Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2017

Chọn D

    A.submit (v): nộp (giấy tờ)

    B.obey (somebody/something): tuân theo, vâng lời ai/ cái gì

    comply (with something): tuân theo

    abode (by something): tuân theo

ð Tạm dịch: Chúng tôi rất tôn trọng cha mình và luôn tuân theo những nguyên tắc của ông    

ð Đáp án: D

2 tháng 9 2017

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

submit (v): nộp                          obey (somebody/something): tuân theo

comply (with something): tuân theo    abide by something: tuân theo

Tạm dịch: Chúng tôi rất tôn trọng cha mình và luôn nghe theo nguyên tắc của ông ấy

9 tháng 3 2018

Chọn D

30 tháng 4 2017

Đáp án là C.

Set of golf clubs: bộ gậy đánh golf

Câu này dịch như sau: Chúng tôi đã mua cho bố một bộ gậy đánh golf thật đẹp vào ngày sinh nhật của ông. 

10 tháng 7 2017

A

“ When” dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (when our father died)

ð Thì quá khứ đơn

ð Đáp án A

Tạm dịch: Chúng tôi vẫn sống ở đó khi bố mẹ chúng tôi qua đời

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

14 tháng 8 2018

Đáp án A.

So as not to + V: để không làm gì

Cậu bé luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi vào lp để không bị giáo viên phạt.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.