Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 6 2017

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có: Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc

Dịch: Chúng ta có thể bắt chuyến tàu cuối cùng nếu chúng ta gấp.

27 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.

Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.

since = bởi vì

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

as if = cứ như là

Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.

C. unless = nếu không

Là từ nối trong câu điều kiện.

6 tháng 4 2018

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: ahead of something/somebody = earlier than somebody/something: sớm hơn ai/ cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.

Chọn C

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

31 tháng 3 2018

Đáp án C

Carry on = continue

Look into = investigate

Look out for sth = watch out for: cẩn thận   Look after: trông nom/ chăm sóc

Look for: tìm kiếm

Câu này dịch như sau: Giáo viên của chúng tôi bảo chúng tôi rằng nếu chúng tôi không chăm sóc môi trường, con cháu của chúng tôi thậm chí không thể tiếp tục sống nữa

25 tháng 11 2017

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Must + V (không có giới từ to) => D loai

Ought to: nên => về nghĩa trong câu thì không phù hợp => loại

Trong câu đang dùng thì quá khứ, do đó không thể sử dụng have => loại

Đáp án: had to: phải...

Tạm dịch: Tối qua chúng tôi về nhà muộn. Chúng tôi đã phải đợi taxi nửa tiếng.

7 tháng 12 2018

Chọn B                                 Câu đề bài: Họ đang đi trên cùng một chuyến tàu vì vậy họ _________.Nhưng, dĩ nhiên rồi, chúng ta không biết liệu họ có đã làm vậy hay không.

May/ might + V:  có thể làm gì, việc gì có thể xảy ra;

May/ might + have V-ed/III: việc gì có thể đã xảy ra.

 Ở đây việc họ gặp nhau là có thể đã xảy ra trong quá khứ bởi họ đã đi chung một chuyến tàu.

17 tháng 12 2019

Đáp án A

Đề: Mary có thể đã gọi điện đến khi chúng ta đi ra ngoài.

Cấu trúc: might + have + PII: có thể đã làm gì (diễn tả dự đoán có thể xảy ra trong QK)

→ các đáp án B, C, D đều không hợp nghĩa

Dịch: Có thể Mary đã gọi điện đến khi chúng ta đi ra ngoài

1 tháng 5 2018

Đáp án A

Câu thuộc về giả định hoàn thành                       

S + suggest + that + S + (should ) + Vnt 

17 tháng 6 2019

Đáp án B
Ta có cụm: put an end to sth: kết thúc một việc gì đó.
Dịch: Chúng ta không còn thời gian nữa, làm ơn hãy kết thúc cuộc thảo luận ở đây thôi.