K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2017

Chọn D                                 Câu đề bài: Họ đã cưới nhau được khoảng hai năm khi Roy thuê một thư kí Ấn Độ rất hấp dẫn tại văn phòng ở Glasgow của mình.

Việc Roy thuê cô nhân viên hấp dẫn xảy ra sau việc họ kết hôn được 2 năm nên ta chia vế trước lùi một thì về thời gian. —» quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

28 tháng 12 2017

Chọn D

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- Then: sau đó, lúc đó

- Until: cho đến khi

+  Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)

- As soon as: ngay khi

- When: khi (only when: chỉ khi)

ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)

30 tháng 1 2019

Đáp án là C.

“made” -> “done”
“research” (thí nghiệm) đi với động từ “do” chứ không phải “make” 

11 tháng 2 2019

Đáp án C

Diễn tả điều gì không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII” 

Dịch: “Bạn đáng ra không cần nấu quá nhiều món ăn. Chỉ có ba người chúng ta ăn trưa thôi mà.”

6 tháng 5 2017

Đáp án C.

it should => should it

 “Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.

 Đáp án C sửa thành “should it”.

Dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai. 

26 tháng 2 2018

Đáp án C

 Thấy ‘Only after’ đứng đầu là dấu hiệu của đảo ngữ , nên sửa ’It should’=>’should it’

Dịch: Chỉ khi thức ăn được làm khô hoặc đóng hộp, chúng nên được dư trữ cho tương lai 

27 tháng 8 2019

Đáp án là B

cấu trúc Only after: khi trong câu có 2 mệnh đề thì dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai. => sửa ‘that it should be stored‟ thành ‘should it be stored‟. 

28 tháng 8 2018

Đáp án B

Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định là có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).

Từ enemy chỉ có thể kết hợp với từ sworn, các từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.

Sworn enemies = kẻ thù tuyên thệ, hai bên đều thề là kẻ thù của nhau, quyết tâm không trở lại thành bạn bè nữa.

Dịch nghĩa: Kể từ khi chúng tôi cãi nhau trong văn phòng, Janice và tôi đã là kẻ thù tuyên thệ của nhau.

A. assured(adj) = chắc chắn, được bảo đảm

C. defined (adj) = được định nghĩa

D. guaranteed (adj) = được bảo đảm

14 tháng 3 2019

Chọn A.

Giải thích

Do đứng trước danh từ đếm được số ít “child” và mang nghĩa là con một trong một gia đình nên ta có cụm “An only child” (con một). 

Dich câu: Peter là con một trong gia đình vì vậy bố mẹ anh ta yêu anh ta rất nhiều.

=> Đáp án A