Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
Câu điều kiện loại hỗn hợp, dạng lược bỏ if: Had + S+ PII, S + would + V. Thường vế sau sẽ là hệ quả của vế trước ( vế if ) .
Dịch: Nếu các ủy viên hội đồng được bầu lại, đề xuất của bạn sẽ được chấp nhận.
Đáp án B
Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên tại Phillipines. Bà trúng cử tổng thống.
= Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên trúng cử tổng thống tại Phillipines.
Các câu nghĩa tương đương tuy nhiên sai cấu trúc.
Mệnh đề quan hệ dạng rút gọn dùng cụm động từ nguyên mẫu (to + V-inf) khi danh từ đứng trước có các từ sau bổ nghĩa: the first/the second/…/the last/ the only, so sánh nhất, mục đích,…
Eg: English is an important language which we have to master.
=> English is an important language to master
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: She was the first woman in the Philippines that was elected as the president of the country.
Câu rút gọn: She was the first woman in the Philippines to be elected as the president of the country.
Khi trước danh từ có số thứ tự (the first/ second/...), so sánh nhất => mệnh đề quan hệ có thể rút gọn bằng “to V”.
Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống Philippines.
Chọn D
Tạm dịch: Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của nước này.
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Công thức rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: the first + O + to be + V_ed/pp
Câu đầy đủ: Corazon Aquino was the first woman who was elected as the president of the Philippines.
=> Dạng rút gọn: Corazon Aquino was the first woman to be elected as the president of the Philippines.
Chọn B
Đáp án C
Kiến thức: Nối câu
Giải thích:
The + first/ second/third/… + N + to V: người hoặc vật đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba/… làm gì…
Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của đất nước.
= Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống của đất nước.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án B
Without a shadow of debt: không chút mảy may nghi ngờ
Dịch: Phe đối lập sẽ được bầu vào chính phủ vào cuộc bầu cử tới, không chút mảy may nghi ngờ nào nữa
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B.
Ta có câu giả định là loại câu thể hiện ý kiến của 1 người đối với người khác và trong câu thường có THAT với cấu trúc:
S1 + require/ recommend/ suggest/ advise/ order/ demand/ insist/ request/ ask/ urge ... + that + S2 +
(should) + Vbare infinitive
Ta thấy recommendation năm trong nhóm động từ của cấu trúc câu giả định nên dù là danh từ recommendation thì động từ sau that vẫn là động từ nguyên mẫu không to và có thể lược bỏ should.
Vậy đáp án chính xác là đáp án B