Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng: Or else: không thì
If so: nếu vậy thì; In case: trong trường hợp; owing to: theo như
Đáp án C
Giải thích: as soon as: ngay sau khi
“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D
đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A
* Cách dùng “as soon as”
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ
Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi
(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai
Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)
Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm
Chọn đáp án C
Giải thích: as soon as: ngay sau khi
“decided” => thì quá khứ => loại đáp án D
đằng sau “as soon as” không dùng với thì tương lai => loại đáp án A
* Cách dùng “as soon as”
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ
Ex: I called my dad as soon as I arrived to Hanoi
(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)
- Chúng ta sử dụng “as soon as” để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai
Ex: I’ll call you as soon as I get home. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi về đến nhà)
Dịch nghĩa: Tôi quyết định đi tới thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành những việc tôi đang làm.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
thrifty (adj): tiết kiệm
luxurious (adj): sang trọng, lộng lẫy economical (adj): tiết kiệm
sensible (adj): có óc phán đoán miserable (adj): cực khổ, khốn khổ
=> thrifty = economical
Tạm dịch: Bằng cách tiết kiệm và mua sắm khôn ngoan, các bà nội trợ ở thành phố có thể nuôi sống cả gia đình chỉ với 500.000 đồng một tuần.
Chọn B
Đáp án là A.
Kiến thức: Thì tương lai gần và tương lai đơn
Be going to + Vo/ be + Ving + thời gian xác định trong tương lai để diễn tả sự việc đã dự định trước.
Cấu trúc: As soon as + S + hiện tại đơn, S + will + Vo [ Ngay khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Mình sẽ biết kết quả bài kiểm tra vào ngày mai. Ngay khi biết, mình sẽ nói bạn nghe
Đáp án C.
To do away with sth = to get rid of sth = eliminate = wipe out: tống khứ, giải thoát cho ai, cái gì.
Ex: She thinks it’s time we did away with the monarchy: Cô ấy nghĩ đã đến lúc chúng ta phế bỏ nền quân chủ.
Chọn B