Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) → đây là câu điều kiện loại 3.
Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.
Chọn C
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
ð Đáp án C
Tạm dịch: Nếu Paul có việc làm thì anh ấy đã không buồn như thế.
Đáp án B
Sincerely: (adv) một cách thân thiện , chân thành
Bitterly (adv): một cách cay đắng, chua chát
Unfailingly (adv): luôn luôn, lúc nào cũng
Completely (adv): hoàn toàn
Tạm dịch: Tôi chân thành mong rằng sẽ không có lần nào nữa cho những điều không may như này nữa
Đáp án C
in one’s capable hands: trong quyền giải quyết
Các đáp án lại còn lại:
A. on your guards: cẩn thận đề phòng
B. up to your eyes: rất bận
D. under the care of you: dưới sự quan tâm của ai
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi công tác trong 1 tuần, vì vậy tôi sẽ để mọi thứ trong quyền giải quyết.
Chọn B