Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tạm dịch: Chúng tôi hối tiếc nói bạn rằng những nguyên liệu bạn đặt đang________
Đáp án B – Ta có: out of stock: hết hàng trong cửa hàng
Các đáp án khác
A – out of work – thất nghiệp
C – out of reach – ngoài tầm với
D – out of practice – mất đi sự nhuần nghuyễn, khả năng tốt từng có để làm 1 việc gì đó do không luyện tập
- không rèn luyện, bỏ thực tập
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
A. out of stock: hết hàng B. out of practice: không thể thực thi
C. out of reach: ngoài tầm với D. out of work: thất nghiệp
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu ngài đặt mua đã hết hàng.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
out of stock: hết hàng out of reach: ngoài tầm với
out of work: that nghiệp out of practice: không thực tế
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng các nguyên liệu bạn đặt hàng đã hết hàng.
Chọn A
Đáp án C.
A. out of reach: ngoài tầm với
B. out of practice: không thực hành
C. out of stock: hết hàng
D. out of work: không có việc làm
Tạm dịch: Chúng tôi rất lấy làm tiếc báo cho bạn hay rằng nguyên liệu bạn yêu cầu đã hết hàng rồi.
MEMORIZE - out of breath: hụt hơi - out of control = out of hand: ngoài tầm kiểm soát - out of context: ngoài văn cảnh - out of date: lạc hậu - out of mind: không nghĩ tới - out of order: hỏng |
Đáp án A
A. Out of stock: hết hàng
B. Out of work: Thất nghiệp
C. Out of reach: ngoài tâm với
D. Out of practice: Mất đi sự nhuần nhuyễn, khả năng tốt từng có để làm 1 việc gì đó do không luyện tập.
Ta thấy câu đề bài nhắc tới “ material” – chất liệu: Ở đây đáp án A thích hợp nhất
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Run out of sth = hết sạch thứ gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết sạch những mặt hàng mà bạn muốn.
Phương án D. The items you want have been out of stock sử dụng cấu trúc
Out of stock = hết hàng
Dịch nghĩa: Những mặt hàng bạn muốn đã hết hàng.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. We have to run out to buy the items you want = Chúng tôi phải chạy ra ngoài để mua các mặt hàng bạn muốn.
B. The items you want are out of our shop = Các mặt hàng bạn muốn ở ngoài cửa hàng của chúng tôi.
C. For the items you want, we must run out = Đối với các mặt hàng mà bạn muốn, chúng tôi phải chạy ra ngoài.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
high and dry = in a difficult situation, without help or money: trong tình huống khó khăn
prim and proper = always behaving in a careful and formal way, and easily shocked by anything that is rude: kỹ
lưỡng (quá mức), có chút bảo thủ
rough and ready = simple and prepared quickly but good enough for a particular situation: đơn giản và nhanh
chóng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
sick and tired: vô cùng mệt mỏi
Tạm dịch: Cô ấy quá là kỹ tính; bạn thật sự phải cân nhắc điều bạn nói nếu không cô ấy sẽ bước ra khỏi phòng.
Đáp án: B
Đáp án A
out of stock: hết hàng out of practice: không thể thực thi
out of reach: ngoài tầm với out of work: thất nghiệp
=> đáp án A
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu ngài đặt mua đã hết hàng.