Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 8 2019

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

didn’t have to: không phải (làm gì)                 không có “hadn’t to”

couldn’t: không thể                                        mustn’t: không được

Tạm dịch: Chúng tôi đã không phải trả tiền mua vé vì Josie đã giành được chúng trong một cuộc thi.

Chọn A

1 tháng 9 2018

Đáp án là A.

Cụm từ: To be on the house [ miễn phí]

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không cần trả tiền thực phẩm. Mọi thứ đều miễn phí. 

27 tháng 6 2019

Đáp án B.

medal(n): huy chương

prize(n): giải

reward(n): thành tựu

position(n): vị trí

Dịch nghĩa: William giành giải nhất trong cuộc thi tennis.

8 tháng 9 2019

Chọn A

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

2 tháng 11 2019

Đáp án C

Dịch: Tôi đã không để ý đến thầy cô. Tôi đã không hiểu bài gì hết.

(Áp dụng câu ĐK loại 3 để đưa ra giả định cho điều đã không xảy ra trong quá khứ).

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

16 tháng 5 2019

Chọn C

21 tháng 12 2018

Đáp án A

Phần lớn các bạn cùng lớp không thể tới. Anh ấy đã mời họ tới dự bữa tiệc sinh nhật.

= A. Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Bản chất đáp án A đã được lược bỏ Đại từ quan hệ whom/that.

Câu đầy đủ là: Most of the classmates whom/that he invited to the birthday party couldn’t come.

Các đáp án còn lại:

Đáp án B sai nghĩa: Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.

Đáp án C thừa them.

Đáp án D dùng sai ĐTQH, which là ĐTQH chỉ vật.