Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 8 2018

Chọn B

A.   Slowing: làm chậm lại

B.    Reducing + N : giảm cái gì ( ngoại động từ)

C.    Declining :giảm (nội động từ )=> không có tân ngữ

D.   Dropping: giảm (nội động từ ) => không có tân ngữ

=> Đáp án B

Tạm dịch: Giảm học phí giúp cho nhiều học sinh nghèo có cơ hội được học đại học.

27 tháng 9 2017

Chọn D

gain (v): đạt được

receive (v): nhận được

improve (v): cải thiện

raise (v): tăng

    raise school fees: tăng học phí

Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở việc sinh viên tiếp tục học lên đại học.

6 tháng 3 2017

Đáp án C.

A. Achievement (n): thành tựu.

B. Information (n): thông tin.

C. Course (n): khoá học.

D. Admission (n): nhập học.

Dịch câu: Ở nhiều quốc gia, các sinh viên đại học tương lai thường đăng ký khoá học trong khoảng thời gian học năm cuối của cấp 3.

7 tháng 3 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

no longer: không còn nữa

unaffordable (adj): quá đắt đến nỗi không thể trả được

Tạm dịch: Hiện nay Martin sẽ không còn có thể theo học các trường đại học vì học phí đã tăng rất nhiều.

A. Sau khi tăng học phí, chúng trở quá đắt đỏ đến nỗi không thể chi trả đối với Martin, người sẽ phải rời trường đại học.

B. Trường đại học không bao giờ nên tăng học phí quá đắt, vì bây giờ Martin sẽ phải bỏ học.

C. Với mức học phí rất cao sau lần tăng gần đây, Martin đang nghĩ đến việc rời trường đại học.

D. Sẽ rất khó để Martin tiếp tục theo học tại trường đại học với những khoản học phí đắt đỏ này.

Câu B, C, D sai về nghĩa.

Chọn A

6 tháng 4 2019

Chọn C

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

Tạm dịch: Học bạ trung học của anh ấy kém. Anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được.

A. Sai ngữ pháp: As a result of + noun/ noun phrase S + V

Câu đúng: As a result of his poor academic record at high school he failed to apply to that prestigious university.

B. Sai vì không thể rút gọn mệnh đề về dạng V_ing khi hai mệnh đê không cùng chủ ngữ “he - his academic record”

C. Học bạ trung học của anh ấy kém; vì vậy, anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. => đúng

as a result: kết quả là, vì vậy

D. Học bạ trung học của anh ấy kém bởi vì anh ấy đã không nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. =>nghĩa không phù hợp

Đáp án: C

8 tháng 10 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

pull (v): đẩy, di chuyển cái gì bằng lực          boost (v): đẩy mạnh

rise (v): tăng, mọc                                          raise (v): nâng lên

Tạm dịch: “Bạn có nghĩ rằng việc giảm quy mô lớp học sẽ nâng cao tiêu chuẩn trong trường học của chúng ta không?”

Chọn D

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

21 tháng 7 2017

Đáp án C

Giải thích:

A. compulsory (adj) bắt buộc 

B. limited (adj) có hạn

C. optional (adj) tùy chọn       

D. required (adj) được đòi hỏi, yêu cầu

Dịch nghĩa: Sinh viên có cơ hội lựa chọn từ một phạm vi rất rộng các khóa học tự chọn ở đại học.

9 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of something: do, bởi vì cái gì

as a result, S + V + …: do đó

because + S + V: bởi vì

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động.

=> Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Câu A, C sai về nghĩa.

Chọn D 

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.