Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
In spite of + Ving : mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ) . In spite of doing well in the contest, Jane didn’t win. ( mặc dù làm tốt ở cuộc thi, nhưng Jane không thắng. )
Đáp án đúng là B. Jane did well in the contest. However, she didn’t win. ( Jane đã làm tốt ở cuộc thi. Tuy nhiên, cô ấy không chiến thắng. )
Đáp án A sai, vì thừa từ “so”; Đáp án C sai, vì liên từ “Therefore” - vì vậy ( chỉ kết quả ); Đáp án D sai, vì because - bởi vì ( chỉ nguyên nhân )
In spite of + Ving : mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ) . In spite of doing well in the contest, Jane didn’t win. ( mặc dù làm tốt ở cuộc thi, nhưng Jane không thắng. )
Đáp án đúng là B. Jane did well in the contest. However, she didn’t win. ( Jane đã làm tốt ở cuộc thi. Tuy nhiên, cô ấy không chiến thắng. )
Đáp án A sai, vì thừa từ “so”; Đáp án C sai, vì liên từ “Therefore” - vì vậy ( chỉ kết quả ); Đáp án D sai, vì because - bởi vì ( chỉ nguyên nhân )
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
Although/ Even though + S + V: mặc dù
Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường.
Chọn B
Đáp án B
Kiến thức: Câu nhượng bộ
Giải thích:
Although/ Even though + S + V: mặc dù
Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù
Câu A, C, D sai về ngữ pháp.
Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường.
Đáp án là A.
But for: nếu không ....; Thanks to + Noun: nhờ vào ...
Nghĩa câu đã cho: Nếu không có sự động viên của giáo viên, anh ta đã không tham gia cuộc thi
A: Nhờ vào sự động viên của giáo viên, anh ta đã tham gia cuộc thi.
Chọn đáp án A
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Nghĩa: Nếu không có lời động viên của cô giáo, thì anh ta sẽ không tham gia cuộc thi
Đáp án A: Nhờ có lời động viên của cô giáo, anh ta đã tham gia cuộc thi
Lưu ý: cấu trúc:
but for + N/ Ving: nếu không
Thanks to + N/ Ving: nhờ có
Các đáp án khác sai nghĩa.
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Đáp án A
Put off: trì hoãn
Take out: vứt bỏ
Attend to: giair quyết vấn đề
Put over: truyền đạt, giảng giải
Đáp án là A.
Cấu trúc: be bound to do something: thể hiện tính chắc chắn sẽ làm ...