Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Paul ngã bệnh. Ông đã không tham dự hội nghị.
A. Paul được cho là đã đi đến hội nghị, nhưng ông ngã bệnh.
B. Mặc dù Paul ngã bệnh, ông đã không tham dự hội nghị.
C. Sai cấu trúc, đúng là Because of +N/ V-ing
D. Paul đã không tham dự hội nghị là tại vì bệnh của ông ấy.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”
Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án C
Dịch nghĩa: John không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm
A. John không cần ở đây hôm qua bởi vì anh ta bị ốm
B. Bởi vì bị ốm, John không nên ở đây hôm qua
C. John có lẽ đã bị ốm hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
D. John chắc bị ốm vào hôm qua nên anh ấy đã không ở đây
Lưu ý:
Should + have + PII: đáng lẽ không nên làm gì nhưng đã làm
Must+ have + PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Might/May + have + PII: có thể đã làm gì trong quá khứ
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can’t have been: diễn tả độ chắc chắn lên tới 99%
couldn’t be: không thể là
mustn’t have been: chắn hẳn là không
mightn’t be: có thể không
Tạm dịch: Tôi chắc chắn đó không phải là ông Park người mà bạn nhìn thấy ở hội nghị bởi vì hiện tại ông ấy đang ở Seoul.
= A. Bạn không thể nào nhìn thấy ông Park ở hội thảo được vì ông ấy hiện đang ở Seoul.
Chọn A
Đáp án D.
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Bởi vì hoãn chuyến bay nên họ không thể đến buổi họp.
Đáp án D
Mọi người đã nghĩ Merlin là kẻ mộng mơ bởi vì ông______ .
A. là 1 nhạc sĩ thiên tài.
B. phát minh ra giày trượt.
C. thường xuyên làm mọi người ngạc nhiên.
D. giàu trí tưởng tượng.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 1: “Joseph Merlin was a man of ideas and dreams. People called him a dreamer” – (Joseph Merlin là con người của nhiều ý tưởng và sự mơ mộng. Mọi người đều gọi ông là kẻ mộng mơ).
Đáp án D
Anh ấy cảm thấy quá mệt. Anh ấy không thể thức dậy.
A. sai ngữ pháp vì S + V + such + danh từ that S + V
B. Anh ấy cảm thấy quá mệt bởi vì anh ấy không thể thức dậy.
C. Anh ấy bệnh, trên thực tế là , anh ấy không thể dạy được.
D. Anh ấy quá bệnh đến nỗi mà không thể dậy được.
Cấu trúc: S + be + adj that S + V[ quá...đến nỗi mà...]
Đáp án A
Merlin đã gắn những bánh lăn vào dưới đôi giày của mình để______ .
A. gây ấn tượng với những vị khách mời.
B. tới bữa tiệc sớm hơn.
C. thể hiện kĩ năng của mình trong việc đi trên những bánh xe.
D. kiểm tra phát minh của mình.
Dẫn chứng ở đoạn 2+ đầu đoạn 3: “As the day of the party came near, Merlin began to think how to make a grand entrance at the party. He had an idea. He thought he would get a lot of attention if he could skate into the room. Merlin tried different ways to make himself roll. Finally, he decided to put two wheels under each shoe” – (Ngày diễn ra bữa tiệc đến gần, Merlin bắt đầu nghĩ làm thế nào để đi vào bữa tiệc một cách thật long trọng. Ông đã nảy ra 1 ý tưởng. Ông nghĩ rằng sẽ gây được nhiều sự chú ý nếu ông có thể trượt vào phòng. Merlin đã thử rất nhiều cách để có thể trượt. Cuối cùng, ông quyết định gắn những chiếc bánh lăn vào dưới mỗi chiếc giày của mình).
Đáp án là A. be be supposed to do something: có nhiệm vụ; phải làm gì