Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5. check
5. doesn’t rain
6. were damaged
7. reducing
8. be used
9. innovations
10. are installed
11. pollution
12. polluted
13. using/ to wrap
14. effectively
Find a word or group of words to fill in each space
1. Ao dai has.......been .metioned in many songs by.....musicians....
2. The Vietnamese women are proud of ao dai, the....traditional........dress.
3.Ao dai covers the .....loose... pants.
4. Sometimes ao dai is .......worn......by both men and women in their wedding today.
5.Designers have modernized the ao dai by printing line of.......poetry... on it.
6. The traditional ao dai has been....modernized....so that it has become more fashionable.
7. Some ...inspiration.. from Vietnam's ethnic minorities have been chosen for the fashionale ao dai.
Write the corect form or tense of the verbs in brackets
1 .Too many office buildings .......built........ ( build ) in the city over the last ten years.
2 .It .......reported........ ( reprort ) that many buildings had been damaged by fire .
3 .I suggested to Mike that we ...should go.... (go) out for a meal with hí colleagues.
4. Mary whishes she ....took.......(take) part in the festival at Perfume Pagoda.
5. It .....expected...... (expect) that we will have more than a dozen guests thí evening.
6. Acupuncture......discovered...........(discover) by the Chinese thousands of years ago.
7. He said he ......would see........(see) my family the following day.
8. If I won a lot ò money , I ......would buy.............. ( buy ) a big house in Dalat.
9. At 6 o'clock thí morning , we .....will be travelling.....(travel) to the airport.
10. Imagine yourself ...sitting......(sit) in the pine forest, listening to the sound of the nature.
Write the corect form or tense of the verbs in brackets
1 .Too many office buildings ............... (were built ) in the city over the last ten years.
2 .It ............... (is reprorted ) that many buildings had been damaged by fire .
3 .I suggested to Mike that we ....... (should go) out for a meal with hí colleagues.
4. Mary whishes she ...........(took) part in the festival at Perfume Pagoda.
5. It ........... (is expected) that we will have more than a dozen guests thí evening.
6. Acupuncture.................(was discovered) by the Chinese thousands of years ago.
7. He said he ..............(would see) my family the following day.
8. If I won a lot ò money , I .................... (would buy ) a big house in Dalat.
9. At 6 o'clock thí morning , we ..........(are traveling) to the airport.
10. Imagine yourself .........(sitting) in the pine forest, listening to the sound of the nature.
Tìm lỗi sai
1. It was knowing => known that Tomb of Khai Dinh had been built for almost 11 years.
2. We suggest control => controling the deforestation to protect the ecosystem.
3. I suggest that we to => should raise money to restore the damaged part of the Thien Mu Pagoda.
4. It is saying => said that the Temple of Literature was built in the 11th century.
5.They suggest that we must => should book a hotel by the Perfume River.
6. Many people have been => have claimed that the show tickets are too expensive.
7. We suggest to cycle => cycling to the castle in the north at four o'clock this afternoon.
8. It's worth to go => going to Ha Long Bay as it is picturesque
Tìm lỗi sai
1. it was knowing that Tomb of Khai Dinh had been built for almost 11 years
knowing => known
2. We suggest control the deforestation to protect the ecosystem
control => controlling
3. I suggest that we to raise money to restore the damaged part of the Thien Mu Pagoda
to raise => raise
4. It is saying that the Temple of Literature was built in the 11th century
saying => said
5.They suggest that we must book a hotel by the Perfume River
suggest => suggested
6. Many people have been claimed that the show tickets are too expensive
have been claimed => have claimed
7. We suggest to cycle to the castle in the north at four o'clock this afternoon
to cycle => cycling
8. It's worth to go to Ha Long Bay as it is picturesque
worth => worthy
III. Read the passage below and answer each of questions
Tropical rain forests are found in Amazon region of south America, central America, Africa, and South and Southeast Asia. Rain forests are very important to the world’s climate. The Amazon rain forest alone receives about 30 to 40 % of the total rainfall on the earth and products about the same percentage of the world’s oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life. Saving our rain forests is an international problem. One country, or even a few countries can not solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late
1. Where are the rain forests found?
They are found in Amazon region of south America, central America, Africa, and South and Southeast Asia.
2. How much percent of the would's oxygen do the Amazon rain forest produce?
It produces about 30 to 40 percent of the world's oxygen.
3.How will the decrreasing size ò rain forests afect the climate on the earth?
It will make the climate on the Earth uncomfortable or even dangerous for life.4.Is saving our rain forests only a national problem?
No, it isn't.
Chúng ta sống trong một thế giới năng động, và môi trường sống luôn luôn trải qua những thay đổi ở tất cả các cấp độ. Tuy nhiên, những thay đổi tự nhiên thường xảy ra ở tốc độ chậm để tác động đến từng loài có xu hướng nhỏ - ít nhất là trong ngắn hạn
Khi tốc độ thay đổi được tăng tốc đáng kể, có thể không có thời gian để các loài cá thể phản ứng với hoàn cảnh mới, và các hiệu ứng có thể là thảm họa. Tóm lại, đây là lý do khiến mất môi trường sống nhanh chóng được coi là nguyên nhân chính gây nguy hiểm cho loài, và không có lực lượng nào mạnh hơn trong vấn đề này so với con người. Ở một mức độ nào đó, mọi phần của trái đất đã bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của con người, đặc biệt là trong thế kỷ qua. Điều này áp dụng trên hầu hết mọi quy mô, từ việc mất vi khuẩn trong đất đã từng hỗ trợ rừng nhiệt đới, đến sự tuyệt chủng của cá và các loài thủy sinh khác trong môi trường nước ngọt bị ô nhiễm, thay đổi khí hậu toàn cầu gây ra bởi việc thải khí nhà kính. Từ quan điểm của một đời người, những thay đổi như vậy có thể khó phát hiện và ảnh hưởng của chúng đối với từng loài có thể khó dự đoán. Nhưng bài học là đủ rõ ràng. Ví dụ, mặc dù nhiều quốc gia đã có kế hoạch trồng nhiều khu rừng nhiệt đới, chúng rất dễ bị phá hủy bởi vì các loại đất mà chúng phát triển rất nghèo trong các chất dinh dưỡng sẵn có. Nhiều thế kỷ có thể được yêu cầu mang lại một khu rừng bị cắt giảm hoặc bị đốt cháy trong không gian vài năm. Nhiều loài động vật và thực vật bị đe dọa nghiêm trọng trên thế giới sống trong các khu rừng như vậy, và chắc chắn rằng một số lượng lớn chúng sẽ biến mất nếu tỷ lệ mất rừng hiện tại tiếp tục. Môi trường sống trên thế giới là không thể thay đổi và tồn tại cố định.
P/S:ggdịch is free~
chụy Google dịch đọc méo hiểu gì nên mới lết xác lên đây đấy -.-
Rain forests are very important to the world's climate
The Amazon rain forests alone received about 30 to 40 percent of the total rainfall on the earth and produce about the same percentage of the world's oxygen
Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth, making it uncomfortable or even dangerous for life
No, it isn't
axit
axid ạ