K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1: T

2: F

3: T

4: T

5: F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

A: Which place you want to visit? 

(Bạn muốn đến nơi nào?)

B: Chinatown.

A: Why do you want to visit it? 

(Vì sao bạn muốn đến đây?)

B: I want to see how Chinese live and try their food. 

(Mình muốn xem lối sống của người Trung Quốc và thưởng thức ẩm thực của họ.)

16 tháng 2 2023

1F

2F

3T

4T

5F

\(#PaooNqoccc\)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. F

=> There are three people.

(Trong gia đình của Mai có 4 người. => Sai: Trong gia đình của Mai có 3 người.)

2. F

=> There are six rooms.

(Nhà của Mai có 7 phòng. => Sai: Nhà của Mai có 6 phòng.)

3. T

(Phòng khách ngay cạnh phòng bếp.)

4. T

(Trong phòng của bạn ấy, có một cái đồng hồ trên tường.)

5. F

=> She reads books.

(Bạn ấy thường nghe nhạc trong phòng ngủ của mình. => Sai: Bạn ấy thường đọc sách trong phòng.)

1: T

2: F

3: T

4: F

5: T

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. T

(Phú Quốc là một hòn đảo rất đẹp ở Việt Nam. => Đúng)

2. F

(Ở Phú Quốc không có rừng xanh. => Sai)

3. T

(Khách du lịch có thể đến thăm làng chài và vườn quốc gia ở đó. => Đúng)

4. F

(Bạn không được chơi các môn thể thao dưới nước ở Phú Quốc.  => Sai)

5. T

(Mọi người bán những thứ thú vị ở chợ. => Đúng)

1T

2F

3T

4F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. T

(Mùa hè xanh là một chương trình ca nhạc. => Đúng)

2. F

(Tuổi Thơ Của Tôi là câu chuyện của một cô gái và chú chó của cô ấy. => Sai)

3. T

(Trẻ em yêu thích Harry Potter. => Đúng)

4. F

(Chương trình Vui học tiếng Anh phát sóng lúc 5 giờ. => Sai)

16 tháng 2 2023

1F

2T

3F

4T

5T

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. F

(Vy sống ở trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. => Sai)

2. T

(Có một cái chợ lớn gần nhà bạn ấy. => Đúng)

3. F

(Đường phố ở đây chật hẹp. => Sai)

4. T

(Trường học xa xôi. => Đúng)

5. T

(Có một số nhà máy gần xóm của bạn ấy. => Đúng)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

 

 T 

 F 

1. Robots can't do many things today.

(Ngày nay rô bốt không thể làm được nhiều việc.)

 

 

2. Worker robots can build very high buildings.

(Robot công nhân có thể xây dựng các tòa nhà rất cao.)

 

 

3. Teacher robots can teach on the internet.

(Robot giáo viên có thể dạy trên internet.)

 

 

4. Robots can talk to humans.

(Robot có thể nói chuyện với con người.)

 

 

5. Robots can do everything like humans.

(Robot có thể làm mọi thứ như con người.)

 

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. F

2. T

3. F

4. T

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. F  (reuse things)

Mi thinks they can recycle things in the bins.

(Mi nghĩ rằng họ có thể tái chế những thứ trong thùng.)

=> Sai: họ có thể tái sử dụng những món đồ trong thùng

2. T

At book fairs, students can exchange their old books.

(Tại các hội chợ sách, học sinh có thể trao đổi những cuốn sách cũ của mình.)

3. F (it helps the environment)

Nam thinks students will save money if they go to school by bus.

(Nam cho rằng sinh viên sẽ tiết kiệm được tiền nếu đi học bằng xe buýt.)

=> Sai: việc này giúp môi trường

4. T

Students can exchange their used uniform at uniform fairs.

(Học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng của mình tại các hội chợ đồng phục.)

 

T

F

1. Bangkok is famous for palaces.

2. Things at Chatuchak market are expensive.

3. The float market is on the sea.

4. You can find food stalls all around Bangkok.




T

X

X
X
 
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. F (markets and street food)

Bangkok is famous for palaces.

(Bangkok nổi tiếng với các cung điện.) => Sai: Bangkok nổi tiếng về các chợ và ẩm thực đường phố

2. F (cheap)

Things at Chatuchak market are expensive.

(Các món đồ ở chợ Chatuchak rất đắt.) => Sai: Chúng rẻ.

3. F (on the river)

The float market is on the sea.

(Chợ nổi trên biển.) => Sai: Chợ nổi trên sông.

4. T

You can find food stalls all around Bangkok.

(Bạn có thể tìm thấy các quán ăn khắp Bangkok.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap. Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.

(Lan là cô gái mặc áo khoác đỏ trắng và đội mũ lưỡi trai màu đỏ. Chi là cô gái mặc áo phông trắng và một chiếc váy xanh.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Bài nghe:

Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She's tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She's very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she's playing football over there!

Minh: Chi is my best friend. We're in class 6B. She's short with long black hair and a big nose. I like her because she's kind to me. She helps me with my English. She's also hard-working. She always does her homework before class. Look, she's going to the library.

1F

2T

3T

4T

5F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. F

The passages are about two sportsmen.  

(Các đoạn văn nói về hai vận động viên. => Sai)

2. T

Hai goes cycling at the weekend. 

(Cuối tuần Hải đi đạp xe. => Đúng)

3. T

Hai’s favourite sport is karate.       

(Môn thể thao yêu thích của Hải là karate. => Đúng)

4. T

Alice doesn’t like doing sport very much.

(Alice không thích chơi thể thao cho lắm. => Đúng)

5. F

Alice plays computer games every day.  

(Alice chơi trò chơi máy tính mỗi ngày. => Sai)