Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nkhí = \(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5 (mol); nBr2 = \(\dfrac{48}{160}\) = 0,3 (mol)
Do chỉ có etilen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:1 và axetilen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2 nên khí thoát ra là etan C2H6 \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5-0,3\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
%Vetan: 60%; %Vetilen = %Vaxetilen = 20%
Bảo toàn C, ta có: nCO2 = nC = 2nhh khí = 1 (mol) suy ra nCaCO3 = nC = 1 (mol) tạo ra 100g kết tủa.
HCO3- + H+ =>H2O + CO2
0,025<----- ---- --- 0,025
=>số mol axit=0,025
ancol oxihóa tạo axit axetic là CH3CH2OH =>m=0,025*46=1,15g.
\(C2H2 + H2 - (Ni, nhiệt)-> C2H4 \) (1)
\(C2H2 + 2H2 - (Ni, nhiệt)-> C2H6 \)(2)
Hỗn hợp Y gồm \(H2 dư,C2H2 dư, C2H4,C2H6\)
Dẫn Y qua bình đựng dung dich Br2 thì \(C2H2 \) và \(C2H4\) bị giữ lại
C2H2 + 2Br2 ---> C2H2Br4 (2)
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2 (3)
\(=>\) \(m\)bình tăng \(= m\)C2H2 + \(m\)C2H4
<=> 11,6 = mC2H2 + mC2H4 (I)
Khí thoát ra là H2 dư và C2H6
n khí thoát ra = \(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2 (mol)
M khí thoát ra = 6,5 . MH2 = 13 (g/mol)
=> m khí thoát ra = 0,2 . 13 = 2,6 (g)
<=> mH2 + mC2H6 = 2,6 (g) (II)
Từ (I) VÀ (II) => mY = 11,6 + 2,6 = 14,2 (g)
Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng vào (1) và (2)
Ta có: mX = mY = 14,2 (g)
Để đốt cháy lượng Y có nghĩa là đốt cháy hết lượng X ( bảo toàn các nguyên tố)
2C2H2 +5O2 --(nhiệt)--> 4CO2 + 2H2O (4)
2H2 + O2 --(nhiệt)--> 2H2O (5)
...................
@Hoàng Tuấn Đăng giải nốt hộ t vs,
Câu 1)
\(3Fe(0,45)+2O_2(0,3)-t^o->Fe_3O_4\)\((1)\)
\(nFe=\dfrac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1): \(nO_2=0,3\left(mol\right)\)
\(2KClO_3(0,2)-(t^o,MnO_2)->2KCl+3O_2(0,3)\)\((2)\)
Theo PTHH (2) \(n_{KClO_3}=0,2\left(mol\right)\)
khoi luong KClO3 can dung de thu duoc the tich O2 như phản ứng trên.:
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
Câu 1:
\(n_A=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Số C \(=\frac{n_{CO2}}{n_A}=\frac{0,2}{0,1}=2\)
Vậy A là etilen
Câu 2:
\(n_X=0,25\left(mol\right),n_{CO2}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=0,75\left(mol\right)\)
Vì \(n_{H2O}>n_{CO2}\Rightarrow\) X là anken
Số C \(=\frac{n_{CO2}}{n_X}=\frac{0,75}{0,25}=3\Rightarrow C_3H_6\left(propilen\right)\)
Câu 3:
\(n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Số C \(=\frac{n_{CO2}}{n_{hh}}=\frac{1}{0,3}\)
\(x\left(mol\right)=3,33\)
\(y\left(mol\right):C_3H_6;C_4H_8\)
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\3x+4y=n_{CO2}=1\left(BTC\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C3H6}=\frac{0,2.100}{0,3}=66,67\%\)
\(\%V_{C4H8}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Câu 4: Xem lại đề
nNaOH = 0,1 (mol) , nNH3 = 0,08 (mol)
OH- + NH4+ -> NH3 + H2O
0,08......0,08.......0,08 (mol)
=> a = 0,08 (mol)
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X ta được :
a=b+c=0,08 (mol)
Câu 1
\(3C_2H_2 -C, 600^oC-> C_6H_6 \)
\(nC_6H_6 =\dfrac{52}{78}=\dfrac{2}{3} (mol) \)
Theo PTHH: \(nC_2H_2 = 2 (mol)\)
\(=> VC_2H_2 (lí thuyết) = nC_6H_6.22,4 = 2.22,4 = 44,8 (mol)\)
Vì \(H=80\%\)
\(=> VC_2H_2= 44,8.\dfrac{100}{80} = 56(l)\)