K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 4 2019

Đáp án B

(1) Sai. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho tối đa 1 loại axit amin.

(2) Sai. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn nhưng có liên kết hiđro trong phân tử.

(3) Sai. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì rARN có hàm lượng cao nhất.

(4) Đúng. Axit nucleic gồm ADN và ARN. Trên ADN có các gen mã hóa ra ARN —» Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.

29 tháng 5 2018

Đáp án B

Số bộ ba được tạo ra là 3n = 27 nhưng có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nào nên số codon mã hóa axit amin là 24.

24 tháng 6 2019

Đáp án B

Số bộ ba được tạo ra là 33 = 27 nhưng có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa nào nên số codon mã hóa aa là 24

28 tháng 2 2016

giống nhau:

 - đều chặt hạ cây rừng

khác nhau:

 - số lượng chặt hạ

  + khai thác trắng : khai thác toàn bộ

  + khai thác dần : khai thác từ từ ( khai thác toàn bộ )

  + khai thác chọn : chọn chặt một số cây theo yêu cầu

 - về thời gian chặt hạ  

  + khai thác trắng : trong 1 mùa khai thác

  + khai thác dần : 5 - 10 năm

  + khai thác chọn : kéo dài

 - số lần chặt hạ

 + khai thác trắng : 1 lần

  + khai thác dần : 3-4 lần

  + khai thác chọn : kéo dài

 - cách phục hồi rừng 

 + khai thác trắng : trồng rừng 

  + khai thác dần : rừng tự phục hồi bằng cách tái sinh tự nhiên  

  + khai thác chọn : rừng tự phục hồi bằng cách tái sinh tự nhiên  

28 tháng 2 2016

- Giống nhau : Đều chặt hạ cây rừng

- Khác nhau  : Thời gian chặt hạ , số lần chặt hạ và cách phục hồi rừng

21 tháng 9 2017

Đáp án C

Nội dung 1: đúng. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền.

Nội dung 2: đúng.

Nội dung 3: đúng.

Nội dung 4: sai. ARN có cấu tạo mạch đơn, chỉ có 1 số loại ARN ở virus có mạch kép.

Nội dung 5: đúng. Trong rARN có 70% các nu liên kết bổ sung cho nhau, trong 3 loại ARN thì rARN có liên kết hidro nhiều nhất nên có cấu trúc bền vững nhất.

Vậy có 4 nội dung đúng.

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây: (1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo. (2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá...
Đọc tiếp

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:

(1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo.

(2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã.

(3). Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN.

(4). Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó.

Có bao nhiêu khẳng định đúng:

A. 2

B. 3 

C. 1 

D. 4

1
27 tháng 1 2017

Đáp án A

(1) Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo. à sai

(2) Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã à đúng

(3) Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN à sai

(4) Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó. à đúng.

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây: (1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo. (2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá...
Đọc tiếp

Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:

(1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo.

(2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã.

(3). Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN.

(4). Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó.

Có bao nhiêu khẳng định đúng:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
14 tháng 10 2018

Đáp án A

(1) Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo. à sai

(2) Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã à đúng

(3) Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN à sai

(4) Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó. à đúng

20 tháng 2 2016

Câu 1:

 Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2: 

Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3: 

a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P0- 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5

Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn.

16 tháng 9 2019

Chọn đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 2, 3 đúng

Phát biểu 1 sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.

Phát biểu 4 sai vì phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn, cuộn xoắn lại thành hình lá dâu xẻ 3 thùy.

Phát biểu 5 sai vì liên kết bổ sung A - U, G - X ngoài có trong cấu trúc của tARN và rARN thì còn có trong cơ chế di truyền, ở quá trình phiên mã và dịch mã.

→Có 2 phát biểu đúng → Đáp án A.