K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2023

1. Don’t click on

2. Enter  

3. delete

4. don’t follow

5. Log on

Dialogue 1 (Đoạn hội thoại 1)

Don't click on that button just yet. Enter the discount code first.

(Khoan hẵng bấm vào nút đó. Hãy nhập mã giảm giá vào trước.) 

Dialogue 2 (Đoạn hội thoại 1)

And then you should delete the email.

(Và sau đó bạn nên xoá email.)

And whatever you do, don't follow any links contained in the email.

(Và bất kể bạn làm gì, đừng theo bất kì đường dẫn nào trong email.)

Dialogue 3 (Đoạn hội thoại 3)

Log on to your email account. Once you've got it, you can reset your password.

(Đăng nhập vaò tài khoản của bạn. Một khi bạn có nó, bạn có thể đặt lại mật khẩu của mình.) 

6 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.

Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.

Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!

Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!

Tạm dịch: 

Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.

Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.

Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!

Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!

Lời giải chi tiết:

Speaker 1 – C

Speaker 2 – A

Speaker 3 – D

Speaker 4 – B

Write an essay about the causes and effects of global warming and possible solutions. Introduction: (Introduce the topic & the main content of the essay) -  one of the biggest issues facing humans nowadays  -  caused mainly by humans -  most catastrophic effects on humans -  humans have to take actions to reduce the risks -  the essay will discuss the causes and effects, and possible solutions Body 1. Causes of global warming - Carbon dioxide emissions from the burning of fossil...
Đọc tiếp

Write an essay about the causes and effects of global warming and possible solutions.

Introduction: (Introduce the topic & the main content of the essay)

-  one of the biggest issues facing humans nowadays 

-  caused mainly by humans

-  most catastrophic effects on humans

-  humans have to take actions to reduce the risks

-  the essay will discuss the causes and effects, and possible solutions

Body

1. Causes of global warming

- Carbon dioxide emissions from the burning of fossil fuels in power plans and motor vehicles

- deforestation for farmland, wood, and paper

- increasing use of chemical fertilizers on croplands

2. Effects of global warming

-  heat-related illnesses and death, and spread of infectious diseases

-  melting of polar ice caps and rising of sea level → People losing homes

-  extreme weather patterns such as severe storms, heat waves, floods, and droughts → Water and food shortages

-  widespread extinction of species

3. Some possible solutions

-  reducing energy use

-  planting trees or plants

-  using green methods of transport

Conclusion

- Summarize the main points

- State your opinion

83
21 tháng 12 2021

Viết một bài văn về nguyên nhân và ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp khả thi.

Phần mở đầu: (Giới thiệu chủ đề & nội dung chính của bài văn)

- một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay

- chủ yếu do con người gây ra

- tác động thảm khốc nhất đối với con người

- con người phải thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro

- bài luận sẽ thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng, và các giải pháp khả thi

Phần thân

1. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu

- Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các kế hoạch điện và xe có động cơ

- phá rừng để lấy đất trồng trọt, gỗ và giấy

- tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt

2. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu

- bệnh tật liên quan đến nhiệt và tử vong, và lây lan các bệnh truyền nhiễm

- Sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và sự dâng cao của mực nước biển → Người dân mất nhà cửa

- các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão nghiêm trọng, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán → Thiếu nước và lương thực

- sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài

3. Một số giải pháp khả thi

- giảm sử dụng năng lượng

- trồng cây hoặc thực vật

- sử dụng các phương tiện giao thông xanh

Sự kết luận

- Tóm tắt những điểm chính

- Phát biểu ý kiến ​​của bạn

Gợi ý trả lời 
Xem thêm về văn bản nguồn nàyNhập văn bản nguồn để có thông tin dịch thuật bổ sung
Gửi phản hồi
Bảng điều khiển bên

21 tháng 12 2021

đó là bản dịch còn viết văn thì tui chịu

Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F.When we think of art, we normally picture something which can exist for centuries. But there has always been a type of art which doesn't last. This is often referred to as 'temporary' art. Sculptures which are made of snow or ice, paintings in coloured sand, chalk drawings done on public pavements: it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.Jorge Rodríguez-Gerada is a...
Đọc tiếp

Read the article about a type of art. Are the sentences true or false? Write T or F.

When we think of art, we normally picture something which can exist for centuries. But there has always been a type of art which doesn't last. This is often referred to as 'temporary' art. Sculptures which are made of snow or ice, paintings in coloured sand, chalk drawings done on public pavements: it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.

Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work. He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create. But they are mostly talked about because the final results are so impressive. For the past few years, Rodríguez-Gerada has been creating gigantic faces in empty spaces in cities. To people on the ground, it looks like a garden, and it is hard to see any kind of design in it. In fact, GPS mapping is used to set out the design. Then an army of workers use this master plan to create the image which the artist has planned.

In 2014, the artist created an astonishing face on the National Mall in Washington, DC. It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while. The portrait was of a young man of mixed race, and was called Of the Many, One. The artist says that it showed one of the millions of faces that represent the American people. After a while, the sand and soil of the portrait were mixed together, and new lawns were planted in its place. The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.

1 Temporary art is a new kind of art.

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

4 His work is very quick to create.

5 He uses maps to plan his artwork.

6 A lot of people help him to create his art.

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

8 The artwork does not exist anymore.

1
19 tháng 11 2023

1 Temporary art is a new kind of art.

(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)

Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”

(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)

=> Chọn False

2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.

(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)

Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”

(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)

=> Chọn False

3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)

Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”

(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")

=> Chọn True

4 His work is very quick to create.

(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)

Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”

(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn False

5 He uses maps to plan his artwork.

(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)

Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”

(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)

=> Chọn True

6 A lot of people help him to create his art.

(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)

Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”

(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)

=> Chọn True

7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.

(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)

Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”

(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)

=> Chọn True

8 The artwork does not exist anymore.

(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)

Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”

(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)

=> Chọn True

20 tháng 11 2023

1. a ship (một con tàu)

2. a cab/taxi (xe taxi)

3. a destination (một điểm đến)

4. a travel agency (một công ty du lịch)

5. a passenger (một hành khách)

6. a hotel (một khách sạn)

Bài nghe: 

I remember my first cruise as if it were yesterday. We travelled down to Southampton on the train and boarded the Princess Ariadne in the early evening. Lights were coming on all around the port and the atmosphere was really magical.

2 Just as we stepped out of the hotel, it started to rain – and suddenly, it was raining really hard. I tried to hail a tuk tuk, but they weren’t stopping! All the tuk tuks were full.

3 I’d like to welcome passengers on board the 13:34 Great Eastern train from London. We are scheduled to reach Ely at 15:07, where the train will terminate. May I remind passengers that a range of light snacks and beverages may be purchased in the buffet car.

4  We booked our holiday with Martins & Cole last year. They’re expensive, but they take care of everything for you – flights, transfers, accommodation. So it’s worth it, in my opinion.

5  This is a passenger announcement. Will Damian Fairchild, Damian Fairchild, please proceed immediately to the information desk adjacent to gate 15, where his wife is waiting to board British Airways flight 1782 to Dallas.

6  It was our first trip to Las Vegas, so we booked a room
at the Bellagio. It was amazing – there was a beautiful fireplace, and fantastic views from the windows. And our bathroom was enormous!

Tạm dịch: 

1 Tôi nhớ chuyến đi biển đầu tiên của mình như thể mới hôm qua. Chúng tôi đi tàu xuống Southampton và lên tàu Công chúa Ariadne vào đầu giờ tối. Đèn sáng khắp cảng và bầu không khí thật kỳ diệu.

2 Ngay khi chúng tôi bước ra khỏi khách sạn, trời bắt đầu mưa – và đột nhiên, trời mưa rất to. Tôi đã cố gọi một chiếc tuk tuk, nhưng họ không dừng lại! Tất cả các xe tuk tuk đã đầy.

3 Tôi muốn chào mừng hành khách trên chuyến tàu Great Eastern lúc 13:34 từ Luân Đôn. Chúng tôi dự kiến đến Ely lúc 15:07, nơi chuyến tàu sẽ dừng lại. Tôi có thể nhắc hành khách rằng có thể mua nhiều loại đồ ăn nhẹ và đồ uống trong xe tự chọn.

4 Chúng tôi đã đặt kỳ nghỉ với Martins & Cole vào năm ngoái. Chúng đắt tiền, nhưng họ lo mọi thứ cho bạn – chuyến bay, chuyển nhượng, chỗ ở. Vì vậy, nó đáng giá, theo ý kiến của tôi.

5 Đây là thông báo dành cho hành khách. Will Damian Fairchild, Damian Fairchild, hãy tiến ngay đến quầy thông tin cạnh cổng 15, nơi vợ anh đang đợi để lên chuyến bay 1782 của British Airways đến Dallas.

6 Đó là chuyến đi đầu tiên của chúng tôi đến Las Vegas, vì vậy chúng tôi đã đặt phòng tại Bellagio. Thật tuyệt vời - có một lò sưởi đẹp và tầm nhìn tuyệt vời từ cửa sổ. Và phòng tắm của chúng tôi rất lớn!

10 tháng 11 2023

1. D

2. C


1 Be careful when you choose a leisure activity because some activities take up a lot of time or effort. Then they find that it doesn't interest them as much as they thought it would. Find out what an activity needs before. you begin, and you won't have wasted your time.

(Hãy cẩn thận khi bạn chọn một hoạt động giải trí vì một số hoạt động chiếm nhiều thời gian hoặc công sức. Sau đó, họ thấy rằng nó không khiến họ quan tâm nhiều như họ nghĩ. Tìm hiểu những gì một hoạt động cần trước. bạn bắt đầu, và bạn sẽ không lãng phí thời gian của mình.)

2 If you think you have hurt yourself while exercising, stop immediately. Too many people try to continue, despite the pain. As a result, they end up with worse injuries, so it takes them much longer to get better.

(Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã làm tổn thương chính mình khi tập thể dục, hãy dừng lại ngay lập tức. Quá nhiều người cố gắng tiếp tục, bất chấp nỗi đau. Kết quả là họ bị thương nặng hơn, vì vậy họ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.)

I. Use the correct form of the words to complete each of the following sentencesimpairment, charity, disability, donate, preference, integration, respectful, campaign, discriminate, appreciate1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the _____________2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are likely to have hearing __________3. It is crucial for teenagers to participate in...
Đọc tiếp

I. Use the correct form of the words to complete each of the following sentences

impairment, charity, disability, donate, preference, integration, respectful, campaign, discriminate, appreciate

1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the _____________

2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are likely to have hearing __________

3. It is crucial for teenagers to participate in _____________ work of any kind. That helps them learn how to care and share.

4. Both parents and teachers need to teach children to have a __________ attitude to the elderly.

5. Making a small __________ to a charity helps young people be aware of the value of money.

6. To many students, working with a tutor is ___________ to working with a peer.

7. Jane's mother always ___________ her attempt to fulfill her duties even when she was not successful.

8. Jaden was involved in planning an election _________ for the president of his country.

9. It is significantto _________ children with special needs into ordinary schools so that they are more accepted by their community.

10. Racial__________ doesn't seem to be ended, even in multicultural countries like America or Canada.

II.Choose the best answer to complete each of the following sentences.

1. A: A new house ___________ for the homeless children.

B: Really? When ___________ it built?

A. has been built / has been

B. built / was

C. was built / was

D. has been built/ was

2.The Prime Minister ___________ our university. He __________ to students about the orientation for their future career early today.

A. has visited / spoke

B. visited / spoke

C. has visited / has spoken

D. visited / was speaking

3. At the last meeting, the Student Union ________ to hold a craft and art exhibition to raise money for the kids who _______ from cancer.

A. has decided / suffered

B. decided / suffer

C. has decided / suffer

D. decided/ suffered4

IV. Find the mistakes

1. Newly-born infants should BE screened for their HEARING in order to receive early TREATMENT if it is IMPAIRMENT.

2. The aircraft OF Malaysia Airlines Flight 370 , which HAS DISAPPEARED on the 8th OF March 2014, HAS not been recovered.

3. The findings of a study show that students HAVE CHANGED their attitude TOWARDS the poor after INVOLVE in some CHARITABLE work.

4>The persons with DISABILITIES in Malaysia will have MORE to smile about because several LOCAL companies are now OFFERED jobs to them.

5. MORE AND MORE organizations have BEEN recently FOUND to have helped the poor and ORPHANS in Vietnam.

6. It is BELIEVED that people are HAPPIER THAN they help OTHERS.

1
22 tháng 12 2019

[part 1]

1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the disabled.

2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are ly to have hearing impairment.

3. It is crucial for teenagers to paripate in charity work of any kind. That helps them learn how to care and share.

4. Both parents and teachers need to teach children to have a respectful attitude to the elderly.

5. Making a small donation to a charity helps young people be aware of the value of money.

6. To many students, working with a tutor is preferred  to working with a peer.

7. Jane's mother always appreciates her attempt to fulfill her duties even when she was not successful.

8. Jaden was involved in planning an election campaign for the president of his country.

9. It is significant to integrate children with special needs into ordinary schools so that they are more accepted by their community.

10. Racial discrimination doesn't seem to be ended, even in mulultural countries America or Canada.

[part 2]

1. (C) was built/ was

A: A new house was built for homeless children.

B: Really? When was it built?

2. (B) visited/spoke

The Prime Minister visited our university. He spoke to students about the orientation for their future careers early today.

3. (A) has decided/ suffered

At the last meeting, the Student Union has decided to hold a craft and art exhibition to raise money for the kids who suffered from cancer.

IV. Find the mistakes

1. Newly-born infants should be screened for their hearing in order to receive early treatment if it is impaired.

2. The aircraft of Malaysia Airlines Flight 370, which disappeared on the 8th of March 2014, has not been recovered.

3. The findings of a study show that students have changed their attitude towards the poor after involving in some charitable work.

4. The persons with disabilities in Malaysia will have more to smile about because several local companies are now offering jobs to them.

5. More and more organizations have been recently found to have helped the poor and orphans in Vietnam.

6. It is believed that people are happier when they help others.

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.1 Where __________ Wat Arun __________? (locate)2 Why __________ Wat Arun __________the 'Temple of Dawn'? (call)3 What __________ in bread to make difference to banh mi? (can/fill)4 Why __________ vegetables __________ to banh mi? (add)5 When __________ the buses __________with passengers? (pack)6 Which opportunities __________ to the man's family? (can/offer)RECYCLE! The passive1 We form the passive...
Đọc tiếp

Read the Recycle! box. Complete the questions using the passive and the verb in the brackets.

1 Where __________ Wat Arun __________? (locate)

2 Why __________ Wat Arun __________the 'Temple of Dawn'? (call)

3 What __________ in bread to make difference to banh mi? (can/fill)

4 Why __________ vegetables __________ to banh mi? (add)

5 When __________ the buses __________with passengers? (pack)

6 Which opportunities __________ to the man's family? (can/offer)

RECYCLE! The passive

1 We form the passive with the verb be and the past participle of the verb.

This cruise ship was built ten years ago by Hyundai.

2 We use a passive infinitive after certain verbs. We use a passive base form (infinitive without to) after modal verbs.

The passengers needed to be rescued by the emergency services.

All passports must be shown at the departure gate.

3 When we want to say who or what performed the action in a passive sentence, we use by.

1
20 tháng 11 2023

1 Where is Wat Arun located?

(Chùa Arun nằm ở đâu?)

2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?

(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)

4 Why are vegetables added to banh mi?

(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)

5 When are the buses packed with passengers?

(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)

6 Which opportunities can be offered to the man's family?

(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)

18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Who is the high flyer you admire?

B: I admire Elon Musk.

A: How did you get to know about him?

B: I first heard about him through his company Tesla and then I researched more about him.

A: What is the reason why you like him?

B: I like him because he is a visionary and always thinks outside the box. He is not afraid to take risks and tries to make a positive impact on the world.

A: What do you think decides his success?

B: I think his ability to innovate and his willingness to take risks are the main factors that have led to his success. He is not afraid of failure and is always looking for ways to improve and innovate.

Tạm dịch

A: Ai là người bay cao mà bạn ngưỡng mộ?

B: Tôi ngưỡng mộ Elon Musk.

A: Bạn biết về anh ấy như thế nào?

B: Lần đầu tiên tôi nghe nói về anh ấy thông qua công ty Tesla của anh ấy và sau đó tôi đã nghiên cứu thêm về anh ấy.

A: Lý do tại sao bạn thích anh ấy là gì?

B: Tôi thích anh ấy vì anh ấy là người có tầm nhìn xa trông rộng và luôn suy nghĩ vượt trội. Anh ấy không ngại mạo hiểm và cố gắng tạo ra tác động tích cực đến thế giới.

A: Bạn nghĩ điều gì quyết định thành công của anh ấy?

B: Tôi nghĩ khả năng đổi mới và sẵn sàng chấp nhận rủi ro của anh ấy là những yếu tố chính dẫn đến thành công của anh ấy. Anh ấy không sợ thất bại và luôn tìm cách cải tiến và đổi mới.