Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Mg+S\rightarrow\left(t^o\right)MgS\)
\(Zn+S\rightarrow\left(t^o\right)ZnS\)
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
\(2Al+3S\rightarrow\left(t^o\right)Al_2S_3\)
\(Mg+S\underrightarrow{t^o}MgS\\ Zn+S\underrightarrow{t^o}ZnS\\ Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\\ 2Al+3S\underrightarrow{t^o}Al_2S_3\)
Phương trình hóa học:
\(Mg+S\rightarrow MgS\)
\(Fe+S\rightarrow FeS\)
\(Zn+S\rightarrow ZnS\)
\(2Al+3S\rightarrow Al_2S_3\)
\(PTHH:\)
\(Mg+S-t^o->MgS\)
\(Zn+S-t^o->ZnS\)
\(Fe+S-t^o->FeS\)
\(2Al+3S-t^o->Al_2S_3\)
Các PTHH:
(1) Mg + S -to-> MgS
(2) Zn + S -to-> ZnS
(3) Fe + S -to->FeS
(4) 2Al + 3S -to-> Al2S3
Lưu ý: Phản ứng số (4) điều kiện nhiệt độ là từ 150 độ- 200 độ.
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
Đọc tên sản phẩm:
SO2 : Lưu huỳnh dioxit
Al2O3: Nhôm oxit
MgO: Magie oxit
a)
2Al+ 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2
2 : 3 : 1 : 3
b)
nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đc với số phân tử H2SO4 là
\(\frac{6,02.10^{23}.3}{2}=9,03.10^{23}\)
số phân tử H2 bằng số phân tử H2SO4=>tạo ra 9,03.1023 phân tử H2
số phân tử của H2SO4 gấp 3 lần số phân tử Al2(SO4)3=> số phân tử của Al2(SO4)3 khi đó là:
9,03.1023:3=3,1.1023
c) nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đuocx với số phân tử H2SO4 là:
3,01.1023:2.3=4,515.1023phân tử H2SO4
và khi đó tạo ra được số phân tử Al2(SO4)3 là
4,515.1023:3=1,505.1023
khi đó tạo được số phân tử H2 là:
1,505.1023.3=4,515.1023
nhoc quay pha bn có thể giảng lại đc k mk k hiểu cho lắm
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
Ta có: d = Mx:Mh2 = 17 => M của X= 34
Bạn thấy là H chưa biết chiếm bao nhiêu phần trăm trong hợp chất nên ta chỉ cần lấy
100%-94,12%=5,88%
mS= 94,12. 34: 100 xấp xỉ 32
=> ns= m:M= 32:32 = 1
mh=5,88. 34 : 100 xấp xỉ 2
=> nH = 2:1 = 2
vậy công thức hóa học là H2S. Chúc bạn học tốt !
khối lượng X trong công thức là:
17.2.94,12% = 32g = S
khối lượng H2 trong công thức là:
17.2.(100%- 94,12%) = 2g
vậy công thức hh là: H2S
Phương trình hóa học:
Mg + S → MgS
Fe + S → FeS
Zn + S → ZnS
2Al + 3S → Al2S3