Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

-MB: Giới thiệu đối tượng tm của bạn là cái kéo.
-TB: - Tm về các đặc điểm của cái kéo
+ Các phần của kéo?....
+ Chất liệu làm nên cái kéo ( Nêu rõ chất liệu từng phần )
- Các loại kéo?....
- Công dụng của cái kéo?
--> khẳng định tầm qan trọng của cái kéo trong đời sống sinh hoạt.
-KB: Nhấn mạnh một lần nữa sự cần thiết của cái kéo trong cuộc sống hằng ngày.

_ giới thiệu chung về cái quạt ( từ xa xưa quạt đã ttrở thành một ngườibạn thân thiết trong đời sống của con người việt nam ...)
Thân bài : _ nêu nguồn gốc , xuất xứ ( đã có từ rất lâu đời ...)
_ phân loại ( có nhiều loại quạt : từ quạt mo -> quạt giấy ->quạt thủ công bằng nan tre -> hiện đại nhất là quạt điện . ngoài racòn nhiều loại quạt đồ chơi của trẻ em hay dùng trang trí trong nhà.....)
_ nêu đặc điểm riêng của từng loại quạt ( làm bằng những vật liệu gì , hình dáng , kích thước ra sao , cấu tạo chính ...)
_ công dụng : dùng để tạo gió quạt mát cho con người , dùng để trangtrí , dùng làm dụng cụ ca múa hát , đồ chơi , những cô gái trẻ nướcngoài còn dùng quạt làm duyên trong những ngày lễ ...)
_ ý nghĩa : là vật dụng quan trọng , hữu ích , mang lại nguồn lợi nhuận trong kinh doanh ...
Kết bài : _ nêu lại ý nghĩa chính
_ nêu cảm nghĩ của bạn thân

Tham khảo:
1. Mở bài- Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi đối với học tập, công việc.
2. Thân bài
a. Nguồn gốc, xuất xứ:
- Được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro vào những năm 1930, quyết định và nghiên cứu ông phát hiện mực in giấy rất nhanh khô tạo ra một loại bút sử dụng mực như thế.
b. Cấu tạo:
- Bút bi trong bài thuyết minh chiếc bút bi có 2 bộ phận chính:
- Vỏ bút: ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản xuất.
- Ruột bút: bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước.
- Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi áo, vở.
c. Phân loại
- Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tuỳ theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng.
- Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng(có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài)
- Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng.
d. Bảo quản
- Nguyên lý hoạt động: Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo chữ.
- Bảo quản: Cẩn thận.
e. Ưu điểm, khuyết điểm:
- Ưu điểm:
+ Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển.
+ Giá thành rẻ,phù hợp với học sinh.
- Khuyết điểm:
+ Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp. Nhưng nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn.
- Phong trào: “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường” khơi nguồn sáng tạo.
f. Ý nghĩa của cây bút bi:
- Càng ngày càng khẳng định rõ vị trí của mình.
- Những chiếc bút xinh xinh nằm trong hộp bút thể hiện được nét thẫm mỹ của mỗi con người
- Dùng để viết, để vẽ.
3. Kết bài
Kết luận, nêu cảm nghĩ và nhấn mạnh tầm quan trọng của cây bút bi trong cuộc sống.

MB: Tự giới thiệu
Tôi tên là Thu, là người con của miền sông nước Đồng bằng Sông Cửu Long. Hiện nay tôi đang làm công tác giao liên ở vùng Đồng Tháp Mười. Cha tôi là một người lính đã anh dũng hi sinh trong một trận chiến đấu vô cùng ác liệt. Thật tình cờ tôi được gặp lại bác Ba, người đồng đội thân thiết với cha tôi, và được bác trao lại cho kỉ vật thiêng liêng mà trước khi nhắm mắt, ba tôi đã trăng trối đưa cho người bạn ấy.
TB:
Ý 1: Hồi tưởng về quá khứ
Mỗi lần mang cây lược ra để chải mái tóc, tôi thường ngắm nghía rất lâu, như vẫn còn đó bóng hình và bàn tay ấm áp của người cha thân yêu. Bao kỉ niệm về cha tôi lại ùa về. Những kỉ niệm về lần cuối cùng ba về phép thăm nhăm năm tôi lên 8 tuổi. Không hiểu tại sao lúc đó tôi lại lảng tránh sợ hãi ba vì vết sẹo lớn trên mặt trông thật dễ sợ, đặc biệt là tôi kiên quyết không chịu nhận ba là bởi vì trông ba không giống với tấm hình chụp chung với má. Những ý nghĩ của một đứa trẻ thơ đã khiến tôi mất cơ hội được gần gũi nhiều hơn bên người cha kính yêu của mình. Thậm chí trong mấy ngày phép ấy, tôi còn có những cư xử có phần hỗn láo, giận dỗi khi bị ba đánh, bỏ nhà về bà ngoại. Đêm hôm đó, tôi không sao ngủ được bởi khi được nghe ngoại giải thích về vết sẹo trên mặt ba. Lúc ấy tôi tự trách bản thân minh, muốn được xin lỗi ba và cảm thấy căm giận thằng Mĩ. Phải chăng vì cá tính bướng bỉnh của mình nên giờ đây mỗi khi nghĩ về ba lòng tôi lại thấy xót xa vô cùng. Ánh mắt yêu thương và vong tay ôm chặt của ba trong buổi sáng chia tay để ba quay trở lại đơn vị. Chuyện tôi đòi ba về mua cho tôi một cây lược....
Ý 2: Hiện tại
Chia tay bác Ba, tôi trở về thăm má, kể cho má nghe về kỉ vật mà cha tôi đã để lại cho cô con gái bé bỏng. Khi nghe tôi kẻ lại giây phút hấp hối mà ba vẫn chỉ có một tâm niệm sâu sắc nhất là nhờ bác Ba mang cây lược ngà do chính đôi bàn tay và tình yêu thương ba trao gửi dòng chữ: "Yêu nhớ tặng Thu con của ba", cả hai má con không thể cầm được những giọt nước mắt. Tôi tự hứa với lòng mình sẽ quyết tâm thực hiện thật tốt nhiệm vụ của một người giao liên để tiếp bước con đường đang dang dở của cha.
KB:
Khẳng định tình cảm của bé Thu luôn dành cho người cha kính yêu của mình.
Cây lược ngà luôn được tôi mang theo như ba vẫn luôn bên tôi; đó là một kỉ vật vô cùng thiêng liêng đối với tôi, con của một người lính đã hi sinh vì sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, bộc lộ niềm mong ước và lời tự hứa của cô giao liên dũng cảm, để cho cha ở nơi xa được mỉm cười và tự hào về cô con gái bé bỏng năm xưa.

1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.
2 - Thân bài:
- Hình dáng chiếc nón: Hình chóp
- Các nguyên liệu làm nón:
+ Mo nang làm cốt nón
+ Lá cọ để lợp nón
+ Nứa rừng làm vòng nón
+ Dây cước, sợi guột để khâu nón
+ Ni lông, sợi len, tranh ảnh trang trí.
- Quy trình làm nón:
+ Phơi lá nón rồi trải trên mặt đất cho mềm, sau đó là phẳng
+ Làm 16 vòng nón bằng cật nứa, chuốt tròn đều
+ Khâu nón: Đặt lá lên khuôn, dùng sợi cước khâu theo 16 vòng để hoàn thành sản phẩm. Khâu xong phải hơ nón bằng hơi diêm sinh.
- Các nơi làm nón ở Việt Nam: Huế, Quảng Bình. Nổi tiếng là nón làng Chuông - Hà Tây
- Tác dụng: Che nắng, che mưa làm duyên cho các thiếu nữ. Có thể dùng để múa, làm quà tặng. Chiếc nón là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam
3 - Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam
I. Mở bài
Giới thiệu vài nét về chiếc nón lá Việt Nam.
II. Thân bài
1. Cấu tạo
– Các cấu tạo chung như hình dáng, màu sắc , vật liệu làm nón lá,…
– Làm (chằm) nón:
+ Sườn nón sẽ được làm bằng các nan tre. Các nan tre sẽ được uốn thành vòng tròn. Đường kính vòng tròn lớn nhất khoảng 40 – 50 cm. Các vòng tròn sẽ nhỏ dần, từ ngoài vào trong đến trung tâm chiếc nón.
+ Chằm nón: đặt lá lên sườn nón rồi dùng dây cước và kim khâu để chằm nón tạo thành hình chóp.
+ Xử lý lá: lá cắt về phơi khô, xén tỉa theo kích thước phù hợp.
+ Trang trí: sau cùng là công đoạn trang trí, người làm sẽ quét một lớp dầu bóng để chống nắng, mưa cũng như làm đẹp.
– Các địa điểm làm nón lá nổi tiếng: các địa điểm làm nón lá nổi tiếng tại nước ta : Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chuông),…
2. Công dụng
Chiếc nón lá có ý nghĩa giá trị vật chất và giá trị tinh thần đối với con người.
a. Trong cuộc sống nông thôn
– Người ta dùng nón khi nào? công dụng gì ?
– Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá.
– Sự gắn bó giữa chiếc nón lá và người dân ngày xưa:
+ Trong câu thơ, ca dao: nêu các ví dụ
+ Câu hát giao duyên : nêu các ví dụ
b. Trong cuộc sống hiện đại
– Trong sinh hoạt hàng ngày.
– Trong các lĩnh vực khác.
+ Nghệ thuật: Chiếc nón lá đã đi vào thơ ca nhạc hoạ.
+ Du lịch: hình ảnh nón lá đóng góp gì trong du lịch ?
c. Bảo quản
Chiếc nón lá phủ lên 2 mặt 1 lớp nhựa thông pha với dầu hỏa. Cóp nón khâu thêm 1 mảnh vải nhỏ để bảo vệ khỏi va quệt trầy xước khi sử dụng.
III. Kết bài
Đưa ra nhận định về vai trò, cũng như cảm nghĩ về chiếc nón lá trong đời sống con người Việt Nam.

A. Tìm hiểu đề:
– Kiểu văn bản/ Thể loại: Thuyết minh.
– Đối tượng thuyết minh: Con trâu.
– Phạm vi kiến thức: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
– Yêu cầu chung: Vận dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh, một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
B. Lập dàn ý:
I – Mở bài:
– Giới thiệu chung về hình ảnh con trâu trên đồng ruộng, làng quê Việt Nam.
II – Thân bài:
1. Nguồn gốc, đặc điểm của loài trâu:
– Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy.
– Là động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen; thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc; đuôi dài thường xuyên phe phẩy; bầu vú nhỏ; sừnghình lưỡi liềm…
– Trâu mỗi năm chỉ đẻ từ một đến hai lứa, mỗi lứa một con…
2. Lợi ích của con trâu:
a. Trong đời sống vật chất:
– Trâu nuôi chủ yếu để kéo cày, bừa, giúp người nông dân làm ra hạt lúa, hạt gạo.
– Là tài sản quý giá của nhà nông.
– Cung cấp thịt; cung cấp da, sừng để làm đồ mĩ nghệ…
b. Trong đời sống tinh thần:
– Trâu là người bạn thân thiết với tuổi thơ của trẻ em ở nông thôn một buổi đi học, một buổi đi chăn trâu: Thổi sáo, đọc sách, thả diều, đánh trận giả khi chăn trâu…
*Bổ sung hai câu thơ của nhà thơ Giang Nam viết về tuổi thơ chăn trâu:
Thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường
Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ:
“Ai bảo chăn trâu là khổ ?”
Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao
– Con trâu với lễ hội ở Việt Nam:
+ Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng.
+ Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên.
+ Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam.
+…
III – Kết bài:
– Khẳng định lại vai trò của con trâu trong đời sống người nông dân ở làng quê Việt Nam.
– Nêu suy nghĩ, tình cảm của bản thân.
I. Mở bài: Giới thiệu về con trâu Việt Nam
“Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cất cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy ai mà quản công...”
Con trâu gắn liền với người nông dân Việt Nam từ xa xưa, bao đời nay. Con trâu như một người bạn thân thiết với người nông dân Việt Nam. Chính vì thế mà con trâu đi vào thơ ca Việt Nam rất đỗi tự nhiên. Để biết rõ hơn về con trâu thân thiết với người nông dân như thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu con trâu Việt Nam.
II. Thân bài
1. Nguồn gốc của con trâu
- Con trâu Việt Nam là thuộc trâu đầm lầy
- Con trâu Việt Nam là trâu được thuần hóa
2. Đặc điểm của con trâu Việt Nam
- Trâu là động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen
- Trâu có thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc; đuôi dài thường xuyên phe phẩy; bầu vú nhỏ; sừng hình lưỡi liềm…
- Trâu có sừng
- Trâu rất có ích với người nông dân Việt Nam
- Mỗi năm trâu đẻ một lứa và mỗi lứa một con
3. Lợi ích của con trâu Việt Nam
a. Trong đời sống vật chất thường ngày
- Trâu giúp người nông dân trong công việc đồng án: Cày, bừa,
- Trâu là người gián tiếp là ra hạt lúa, hạt gạo
- Trâu là một tài sản vô cùng quý giá đối với người nông dân
- Trâu có thể lấy thịt
- Da của trâu có thể làm đồ mĩ nghệ,…
b. Trong đời sống tinh thần
- Trâu là người bạn thân thiết của người nông dân Việt Nam
- Trâu là tuổi thơ trong sáng, tươi đẹp của tuổi thơ: Chăn trâu thổi sáo, cưỡi lưng trâu,…
- Trâu có trong các lễ hội ở Việt Nam:
+ Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng.
+ Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên.
+ Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam.
+…
4. Tương lai của trâu
Những tác động khiến trâu mất đi giá trị của mình:
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Máy móc kĩ thuật hiện đại: Máy bừa, máy cày,….
- Phát triển đô thị, quy hoạch hóa, xây dựng khu đô thị,….
III. Kết bài:
- Khẳng định vai trò của con trâu ở làng quê Việt Nam
- Nêu cảm nhận với ý nghĩ của mình về con trâu ở làng quê Việt Nam
Biết bao thế kỉ con người trôi qua, trâu luôn gắn với cuộc sống đồng ruộng Việt Nam, là người bạn thân biết của nông dân Việt Nam. Trâu là một thành phần quan trọng để Việt Nam trở thành một nước có nền văn minh lúa nước lâu đời. khi nhắc đến cảnh làng quê Việt Nam, bên cạnh cảnh đồng lúa, lũy tre luôn có sự hiện diện của con trâu. Chúng ta bảo vệ và chăm sóc trâu là đang bảo vệ nền văn minh lúa nước của nước ta.
I. Mở bài: giới thiệu về cái quạt máy
Trái Đất ngày càng nóng lên, khiến môi trường ngày càng oi bức và khắc nghiệt. Thời tiết nắng nóng kéo dài, khiến bạn cảm thấy khó chịu và bức rức. Để giảm được sự oi bức đó thì chúng ta đã sử dụng quạt máy để giảm nhiệt và mát mẻ hơn trong mùa hè thì chúng ta đã có quạt máy. Quạt máy, một vật dụng mà mọi nhà đều có, đâu đâu cũng có. Chúng ta cùng đi tìm hiểu về những chức năng bổ ích và công dụng của chiếc quạt bình thường mà bạn vẫn đang sử dụng.
II.Thân bài
1. Khái quát
- Quạt là một thiết bị dẫn động bằng điện
- Hữu ích cho cuộc sống con người
- Vật dụng phổ biến trong mọi gia đình
2. Chi tiết
a. Nguồn gốc ra đời
- Năm 1832 một nhà khoa học người Mĩ, một trong những người tạo ra quạt máy đầu tiên là Omar-Rajeen Jumala . khi đó quạt hoạt động như máy bơm.
- Cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 quạt chạy bằng cơ học do Thomas Alva Edison và Nikola Tesla phát minh
- Giữa năm 1882 đến năm 1886, Tiến sĩ Schuyler Skaats Wheeler đã phát triển thành loại quạt bàn và quạt điện cá nhân.
- Năm 1882, Philip Diehl đã giới thiệu đến chiếc quạt điện trần và ông được xem là cha đẻ của chiếc quạt điện hiện đại ngày nay.
b. Phân loại quạt
- Quạt treo tường
- Quạt để bàn
- Quạt đứng
- Quạt trần
- Quạt âm trần
- Quạt âm tường
- Quạt hút gió
- Quạt thổi gió
c. Kiểu dáng, hình dáng
- Quạt máy cầm tay
- Quạt sử dụng trong công nghiệp
- Quạt đứng
- Quạt treo tường
d. Các động cơ sử dụng trong quạt
- Điện một pha
- Điện ba pha
e. Cấu tạo
Gồm 2 bộ phận:
- Chân quạt
- Thân quạt
f. Cách sử dụng
Tùy theo từng loại quạt mà ta có các cách sử dụng khác nhau:
- Giật dây hoặc ấn nút (tự ghi)
- Một số cái như: phun sương, đèn ngủ, sưởi ấm thì ghi đại vô nghe.
g. Giá thành: tùy theo từng thương hiệu và kiểu dáng khác nhau mà quạt có các giá thành khác nhau. từ 1 2 trăm tới trên dưới 10 triệu
h. Các thương hiệu quạt máy nổi tiếng
Các thương hiệu quạt máy có chất lượng được nhiều người ưa dùng như: Senko, Asia, Sunhouse, Vinapan, Sakura, Kanguru, Panasonic, Phương Linh,….
i. Công dụng
Chức năng của quạt máy như: điều hòa không khí, hệ thống giảm nhiệt độ, tiện ích của con người (như quạt bàn điện), thông gió (như quạt hút thải khí), sàng lọc (như dùng để tách các hạt ngũ cốc), loại bỏ bụi (như máy hút bụi). Con người thường dùng quạt điện để làm khô quần áo, tóc, khăn tắm,….
III. Kết bài: nêu ý nghĩa và cảm nhận về quạt máy
Quạt máy là một vật dũng rất hữu ích, không thể thiếu trong mọi gia đình. Nếu chúng ta sử dụng cẩn thận hợp lí thì quạt sẽ đạt hiệu quả cao và năng suất tốt.
Dàn ý chi tiết :
I - Mở bài: Giới thiệu khái quát về công dụng của chiếc quạt trong đời sống.
II - Thân bài:
1. Giới thiệu lịch sử của chiếc quạt:
- Từ xa xưa con người đã dùng chiếc mo cau làm quạt:
+ Dùng nan tre để đan quạt nan.
+ Dùng giấy và nan tre để làm nên những chiếc quạt bằng giấy có thể gấp lại được trông rất đẹp và tiện lợi.
+ Dùng lông chim để làm những chiếc quạt vừa nhẹ vừa mềm mại duyên dáng.
- Khi khoa học kĩ thuật phát triển và phát minh ra nguồn điện:
+ Chế tạo ra những chiếc quạt có cánh bằng nhựa, kim loại và chạy bằng động cơ.
2. Các loại quạt, đặc điểm cấu tạo của từng loại:
- Quạt gồm có nhiều chủng loại: to, nhỏ tùy theo nhu cầu của người dùng. Dựa vào các đặc điểm, cấu tạo người ta đặt tên ra các loại quạt…
+ Quạt mo cau, lá cọ: Dù được làm bằng một chiếc mo cau hoặc tàu lá cọ thì cũng có phần để cầm và phần tạo ra gió.
+ Quạt nan: Có cán để cầm quật, có phần tạo gió và được đan thành nhiều loại có hình dáng khác nhau: hình bán nguyệt, hình tròn,…
+ Quạt giấy: Có hình tam giác, có phần để cầm quạt; có hơn chục nan và được gắn với nhau bằng loại giấy mỏng nhiều màu, khi không dùng có thể gấp lại được.
+ Quạt điện: được chạy bằng động cơ, tạo gió mạnh hay nhẹ tùy theo người dùng điều chỉnh; quạt có bộ phận tạo gió là những chiếc cánh mỏng có thể làm bằng nhựa hoặc kim loại. Để bảo vệ người dùng, loại quạt này thường có bộ phận bảo vệ cánh quạt được làm như chiếc lồng nhỏ. Những chiếc cánh đó được gắn một động cơ phía sau và được bảo vệ bằng vỏ nhựa. Phần dưới là thân quạt ( độ ngắn dài tùy ý người sản xuất và người dùng: quạt cây, quạt bàn, quạt treo tường, quạt trần…)
3. Công dụng: Đem lại những luồng gió mát cho con người vào những ngày hè oi ả, bảo đảm sức khỏe cho mọi người trong lúc lao động cũng như khi nghỉ ngơi.
4. Cách sử dụng:
- Các loại quạt mo, quạt nan, quạt giấy: phải dùng tay và sức người để quạt.
- Quạt cây, quạt bàn, quạt treo tường, quạt trần: dùng động cơ điện
5. Cách bảo quản:
- Các loại quạt làm bằng chất liệu như lá cây, mo cau, tre khi dùng xong phải giữ khô; khi quạt phải nhẹ nhàng không gấp hoặc vo lại.
- Các loại quạt chạy bằng động cơ: Khi dùng phải điều chỉnh điện hợp lí, khi không dùng phải tắt quạt ,thỉnh thoảng phải lau sạch và tra dầu bảo vệ động cơ.
III – Kết bài:
- Đánh giá vai trò của chiếc quạt đối với đời sống con người.
- Phát biểu những cảm nghĩ của em về chiếc quạt trong gia đình.