Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu

a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)

Ta có: Fe chiếm 70%, O chiếm 30%
Số nguyên tử Fe là: \(\dfrac{70\%.160}{56}=2\)
Số nguyên tử O là: \(\dfrac{30\%.160}{16}=3\)
Vậy CTHH của HC là: \(Fe_2O_3\)

Lập CTHH và nêu ý nghĩa của cac hợp chất
Khi bt thành pần % nguyên tố và khối lượng mol ,tỉ lệ khối lượng
-Sắt oxit biết sắt chiếm 70% và õi chiếm 30% và khối lượng mol 160g
\(m_{Fe}=\dfrac{70\%.160}{100}=112\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{30\%.160}{100}=48\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
-Hợp chất A gồm 2 ngto là C và O tỉ lệ khối lượng của C và O là mC : mO = 3:8
Gọi CTHH của hợp chất A là \(C_xO_y\) ( x,y là nhg số nguyên dương đơn giản )
Ta có :
\(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}:\dfrac{12}{16}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:CO_2\)

gọi số nguyên tử oxi có trong khí A là x
vì tỉ khối của A vs khí H2 là 40 nên MA=40✖ 2=80đvc
vì oxi chiếm 60% về khối lượng nên
(16x)/80=60%
➡ x=3
CT của A là SO3
Bài 2
vì sắt chiếm 70% về khối lượng nên
(56x)/160=70%
➡ x=2
vì oxi chiếm 30% về khối lượng nên
(16y)/160=30%
➡ y=3
vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3

\(m_{Fe}=\dfrac{160.70}{100}=112\left(g\right)=>n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{160.30}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: Fe2O3

Bài tập 6: Sửa đề 7,25 lần em nhé!
Đặt CTTQ: FexOy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: PTK(FexOy)= x.NTK(Fe)+ y.NTK(O)
<=> 7,25.PTK(O2)=56x+16y
<=>7,25.32=56x+16y
<=>56x+16y=232 (1)
Mặt khác vì hợp chất 7 có 7 nguyên tử nên ta có pt:
(2) x+y=7
Từ (1), (2) ta lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+16y=232\\x+y=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> CTHH hợp chất B cần tìm là Fe3O4.
Bài tập 7:
Ta có: PTK(Alx(SO4)y)=342
<=>27x+96y=342 (1)
Mặt khác hợp chất B có 17 nguyên tử nên ta có pt:
x+5y=17 (2)
Từ (1),(2) ta sẽ lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+96y=342\\x+5y=17\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy hợp chất B cần tìm có CTHH là Al2(SO4)3

\(m_{Fe}=\dfrac{48,28.116}{100}=56\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{10,34.116}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=116-56-12=48\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: FeCO3

công thức của oxit sắt là: FexOy
M(Fe)= 160*70/100 = 112 =>x= 112/56= 2
M(O)= 160-112= 48 => y= 48/16= 3
Vậy ta có công thức là: Fe2O3
gọi x,y lần lượt là chỉ số của Fe,O
CTDC: FexOy
theo đề ra ta có : 56x + 16y = 160
%Fe = \(\dfrac{56x}{160}=\dfrac{70}{100}\)
=> x = \(\dfrac{160.70}{56.100}=2\)
%O = \(\dfrac{16y}{160}=\dfrac{30}{100}\)
=> y = \(\dfrac{160.30}{16.100}=3\)
Vậy CTHH là Fe2O3
mFe=160.70%=112(g)=>nFe=112/56=2
mO=160.30%=48(g)=>nO=48/16=3
=>CT: Fe2O3