Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chất 1 nặng hơn chất 2
PTK chất 1 là: (152 + 64) : 2 = 108 (đvc)
PTK chất 2 là: (152 - 64) : 2 = 44 (đvc)
Gọi chất 1 là A2B5 chất 2 là A2B
Ta có: MA x 2 + MB x 5= 108
MA x 2 + MB x 1= 44
=> MB x 4 = 108 - 44 = 64
=> MB = 16 (đvc) => 2MA = 28 => MA = 14
Vậy B là Oxi; A là Nito
PTK chất 1 nặng hơn O2 là: 108 : 32 = 3,375(lần)
PTK chất 2 nặng hơn O2 là: 44 : 32 = 1,375(lần)
a/ HBr => H(I) và Br(I)
H2S => H(I) và S(II)
CH4 => H(I) và C(IV)
b/ Fe2O3 => Fe(III) và O(II)
CuO => Cu(II) và O(II)
Ag2O => Ag(I) và O(II)
a) 4Fe+3O2--->2Fe2O3
Tỉ lệ: số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3
b) Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 : 3
BT Bài 6 - Dạng 4: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết phân tử khối - Môn Hóa học
\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
100 ml =0,1l , \(n_{HCl}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
vì \(\frac{0,1}{1}>\frac{0,1}{2}\) => Fe dư
theo (1) \(n_{Fe\left(pư\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).56=2,8\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{FeCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
nồng độ mol dung dịch sau phản ứng là
\(\frac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
n ban đầu 0,1 mol 0,1 mol
n phản ứng 0,05 mol <- 0,1 -> 0,05 mol 0,05 mol
n dư 0,05 mol
ta có nFe= 5,6 : 56=0,1 mol
nHCl= 0,1*1=0,1 mol
m H2 = 0,05 * 2= 0,1 g
Fe dư sau phản ứng , mFe dư = 0,05*56=2,8 g
nồng độ của HCl sau phản ứng là
CM = n: V = 0,05 : 0,1 = 0,5 M
a) glucozơ \(\underrightarrow{men}\) rượu etylic + khí cacbonit
b) đất đèn + nước \(\underrightarrow{ }\) axetilen + canxihiđroxit
c) khí hiđro + oxit \(\underrightarrow{t^o}\) nước
d) đá vôi \(\underrightarrow{t^o}\) canxioxit + khí cacbonit
e) 2 phương trình nhé
a) etylic+cacbonic->glucoso
b) canxi cacbua+h2o->axetilen, canxinidroxit
c) hidro+oxit->h2o
\(CaO+H_2O\)-->\(Ca\left(OH\right)_2\)
\(2C_2H_6+7O_2\)-->\(4CO_2+6H_2O\)
a) PTHH
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
b) mHCl =200 . 20% = 40 (g)
nHCl= \(\frac{40}{36,5}\)=\(\frac{80}{73}\)(mol)
Theo pt nZn=\(\frac{1}{2}\)nHCl=\(\frac{40}{73}\)(mol)=nZnCl2 = nH2
mZn=\(\frac{40}{73}\). 65= 35,62 (g)
c) mZnCl2=\(\frac{40}{73}\). 136= 74,52 (g)
d) VH2=\(\frac{40}{73}\). 22,4=12,27 (l) (đktc)
a ) Ta viết : \(Al_x^{III}O^{II}_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\) cho \(\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)
CTHH : \(Al_2O_3\)
b ) Ta viết \(Ca^{II}_x\left(OH\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)
CTHH : \(Ca\left(OH\right)_2\)
c ) Ta viết \(\left(NH_4\right)^I_x\left(NO_3\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{I}=\frac{1}{1}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}\)
CTHH : \(NH_4NO_3\)
a) viết công thức dạng chung : AlxIIIOyII
Theo quy tắc hóa trị ta có : x x III = y x II
chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}\)=\(\frac{II}{III}\)= \(\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
Vậy công thức hóa học : Al2O3
b) công thức dạng chung : CaxII(OH)Iy
theo quy tắc hóa trị ta có : x x II = y x I
chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
công thức hóa học : Ca(OH)2
câu c làm tương tự như câu a , b nhé