
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Gọi công thức của hợp chất là FexOy.Theo đề,ta có:
\(\dfrac{x.56}{y.16}\)=\(\dfrac{70\%}{30\%}\)->\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{70.16}{30.56}\)=\(\dfrac{2}{3}\)
Chọn x=2,y=3
Ta có CTHH là Fe2O3
Gọi công thức hợp chất: FexOy
Theo bài ra ta có:
\(\dfrac{56.x}{16.y}\)=\(\dfrac{70\%}{30\%}\)=> \(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{70.16}{30.56}\)=\(\dfrac{2}{3}\)
chọn \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
=> công thức : Fe2O3

a. P (III) và H: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I ⇒ x =1 ; y =3
⇒ PxHy có công thức PH3
C (IV) và S(II): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.IV = y.II ⇒ x =1 ; y =2
⇒ CxSy có công thức CS2
Fe (III) và O: có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II ⇒ x =2 ; y =3
⇒ FexOy có công thức Fe2O3
b. Na (I) và OH(I): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I ⇒ x =1 ; y =1
⇒ Nax(OH)y có công thức NaOH
Cu (II) và SO4(II): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II ⇒ x =1 ; y =1
⇒ Cux(SO4)y có công thức CuSO4
Ca (II) và NO3(I): có công thức dạng chung là
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I ⇒ x =1 ; y =2
⇒ Cax(NO3)y có công thức Ca(NO3)2

a) CTHH: FeIIIxClIy
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.I
=> x : y = I : III = 1 : 3
=> CTHH: FeCl3
b) CTHH: NIVxOIIy
Theo quy tắc hóa trị, ta có: IV.x = II.y
=> x : y = II : IV = 1 : 2
=> CTHH: NO2

a) Gọi CTHH của hợp chất X là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\%m_{Fe}.16}{\%m_O.56}=\dfrac{16.70\%}{56.30\%}=\dfrac{2}{3}\) (Áp dụng công thức bài 9.7 trang 13 SBT)
=> x = 2,y = 3
=> CTHH của hợp chất là \(Fe_2O_{_{ }3}\)
b) Gọi CTHH của hợp chất Y là \(C_xO_y\)
Ta có : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\%m_C.16}{\%m_O.12}=\dfrac{27,27\%.16}{72,73\%.12}\approx\dfrac{1}{2}\)
=> x = 1, y = 2
=> CTHH của hợp chất là \(CO_2\)

công thức của oxit sắt là: FexOy
M(Fe)= 160*70/100 = 112 =>x= 112/56= 2
M(O)= 160-112= 48 => y= 48/16= 3
Vậy ta có công thức là: Fe2O3

\(m_{Fe}=\dfrac{160.70}{100}=112\left(g\right)=>n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{160.30}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: Fe2O3

\(CTTQ:Fe_xO_y\)
Ta có: \(\frac{\%Fe}{56}:\frac{\%O}{16}=x:y\)
\(\Leftrightarrow\frac{70}{56}:\frac{30}{16}=x:y\)
\(\Leftrightarrow\frac{5}{4}:\frac{15}{8}=x:y\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{10}{15}=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
Gọi CTHH là FexOy, ta có:
\(\frac{\%Fe}{\%O}=\frac{56x}{16y}=\frac{70\%}{30\%}=\frac{70.16}{56.30}=\frac{2}{3}\)
=> x=2;y=3
Vậy CTHH là Fe2O3.
*Cách 1:|
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: FeaOb
Theo đề bài ra, ta có:
\(\dfrac{\%Fe}{\%O}=\dfrac{56a}{16b}=\dfrac{70}{30}=\dfrac{7}{3}\)\(\Rightarrow\)\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\)Tỉ số giữa số nguyên tử Fe với số nguyên tử O trong hợp chất là 2:3
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất là : Fe2O3
*Cách 2:
Gọi công thức hóa học của hợp chất là: Fe2Ox (với x là số oxi hóa của Fe)
Vì hợp chất của oxit sắt cần tìm có chứa 70%Fe và 30%O
\(\Rightarrow\dfrac{\%Fe}{56}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{2}{x}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70}{56}:\dfrac{30}{16}=\dfrac{2}{x}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70.16}{56.30}=\dfrac{2}{x}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1120}{1680}=\dfrac{2}{x}\)
\(\Rightarrow\)\(a=\dfrac{2.1680}{1120}=3\)
\(\Rightarrow\)Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: Fe2O3
*Bạn nên lưu ý khi làm cách 2:
Số oxi hóa của oxi là +2 rồi không cần phải đặt ẩn a,b làm gì, mà chỉ cần đặt ẩn x cho số oxi hóa của Fe đang tìm, như vậy bài toán sẽ đơn giản hơn rất nhiều.