Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(a,CTTQ:Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\Rightarrow II\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ b,CTTQ:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi CTHH của chất là LixOy (x, y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.I = y.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
Vì x, y nguyên dương nên \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của chất là Li2O và có phân tử khối: 7.2 + 16 = 30 (đvC)
Gọi CTHH của chất là Fea(CO3)b (a,b nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.III = b.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
Vì a, b nguyên dương nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của chất là Fe2(CO3)3 và có phân tử khối: 56.2 + (12 + 16.3).3 = 292 (đvC)
Gọi CTHH của chất là AluOv (u, v nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: u.III = v.II
Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{u}{v}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
Vì u, v nguyên dương nên \(\left\{{}\begin{matrix}u=2\\v=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của chất là Al2O3 có phân tử khối: 27.2 + 16.3 = 102 (đvC)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. CuCl2
b. Al(NO3)3
c. Ca3(PO4)2
d. (NH4)2SO4
e. MgO
g. Fe2(SO4)3
(Nếu hỏi lý do thì bn vào phần SGK lớp 8 bài 10, trang 35 nhé.)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- CTHH: + FeS
+ CuCl2
- PTK: + FeS: (56.1 + 32.1) = 88 đvC
+ CuCl2: (64.1 + 35,5.2) = 135 đvC
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
*Lập công thức hóa học của những hợp chất chứa 2 nguyên tố sau : P (V) và O , N (lll) và H , Cl (l) và H,N (lV) và O
- P(V) và O
Gọi CTHH của HC là: \(P_xO_y\)
Ta có: a = V; b = II => (\(a\ne b\))
=> x = b = 2
y = a = 5
Vậy CTHH của HC là: \(P_2O_5\)
- Làm tương tự với những HC khác.
N (III) và H
=> CTHH là: \(NH_3\)
Cl (I) và H
=> CTHH là: HCl
N (IV) và O
=> CTHH là: \(N_2O_4\)
-B/ lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau : Ca (ll) và (OH) (l) ; Al (lll) và ( SO4) (ll) , Cu (ll) và NO3(l)
- Ca (II) và (OH)
=> CTHH: \(Ca\left(OH\right)_2\)
- Al (III) và (SO4) (II)
=> CTHH: \(Al_2\left(SO4\right)_3\)
- Cu (II) và NO3 (I)
=> CTHH: \(Cu\left(NO3\right)_2\)
a) Gọi CTHH là PxOy
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times V=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=2;y=5\)
Vậy CTHH là P2O5
Gọi CTHH là NaHb
Theo quy tắc hóa trị:
\(a\times III=b\times I\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(a=1;b=3\)
Vậy CTHH là NH3
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, Na2CO3
b, Al(OH)3
2. Từ CTHH Na2CO3 ta biết:
+ Na2CO3 được tạo ra từ 3 ng tố: Na , C ,O
+ Trong đó có 2 ng tử Na, 1 ng tử C , 3 ng tử O
+ \(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=124\)
Từ CTHH Al(OH)3 ta biết:
+ Al(OH)3 tạo ra từ 3 ng tố: Al, O,H
+ Trong đó có 1 ng tử Al, 3 ng tử O, 3 ng tử H
+ \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right).3=78\)
1) CTHH: MgO
Ý nghĩa:
+) Phân tử MgO được cấu tạo bởi nguyên tố Mg và nguyên tố O
+) Trong phân tử MgO có 1 nguyên tử Mg và 1 nguyên tử O
+) Phân tử khối: 40 (đvC)
2) CTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Ý nghĩa:
+) Phân tử \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) được cấu tạo bởi nguyên tố Fe, S và O
+) Trong phân tử Sắt (III) Sunfat có 2 nguyên tử sắt, 3 nguyên tử lưu huỳnh. 12 nguyên tử oxi
+) Phân tư khối: 400 (đvC)
3) CTHH: \(Ba\left(OH\right)_2\)
Ý nghĩa: Tương tự phần trên