Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. 6NH3 + 5O3 --> 6NO + 9H2O
b. 2S + HNO3 -to-> 2NO + H2SO4
c. 4NO2 + O2 + 2H2O --> 4HNO3
d. FeCl3 + 3AgNO3 --> Fe(NO3)3 + 3AgCl
e. 3NO2 + H2O -to-> 2HNO3 + NO
f. 3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 --> 3BaSO4 + 2Al(NO3)3
a. 6NH3 + 5O3 \(\rightarrow\) 6NO + 9H2O
b. 2S + HNO3 \(\underrightarrow{to}\) 2NO + H2SO4
c. 4NO2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4HNO3
d. FeCl3 + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + 3AgCl
e. 3NO2 + H2O \(\underrightarrow{to}\) 2HNO3 + NO
f. 3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 3BaSO4 + 2Al(NO3)3
a) PTHH:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2
2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2
Fe3O4 + 8HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + 4H2O + 2FeCl
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
Fe(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + 2H2O
Tg có hạn nên mk giúp đc nhiu đây ths
Cái này bạn đọc sách lớp 9 sẽ rõ cách làm , mình chỉ luôn cách làm dưới mỗi PTHH nhé :)
a/ 3NaOH + FeCl3 \(\rightarrow\) 3NaCl + Fe(OH)3 \(\downarrow\)
dd Bazo + dd muối \(\rightarrow\) muối mới + Bazo mới (ĐK xảy ra PỨ : sản phẩm tạo thành phải có chất kết tủa )
b/ Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 \(\rightarrow\) 2Al(NO3)3 + 3BaSO4 \(\downarrow\)
dd muối + dd muối \(\rightarrow\) 2 muối mới (ĐK xảy ra Pứ : sản phẩm tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa)
c/ 2Al(OH)3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 6H2O
Bazo + axit \(\rightarrow\) muối + H2O (Phản ứng trung hòa - luôn xảy ra giữa axit và bazo )
d/ Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
oxit bazo + dd axit \(\rightarrow\) muối + H2O
e/ 3MgO + 2H3PO4 \(\rightarrow\) Mg3(PO4)2 + 3H2O
oxit bazo + dd axit \(\rightarrow\) muôi + H2O
f/2 Al + 3H2S \(\rightarrow\) Al2S3 + 3H2
kim loại + dd axit \(\rightarrow\) muối + H2 ( trừ các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học không pứ với dd axit)
g/ CuO +2 HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + H2O
oxit Bazo + dd axit \(\rightarrow\) muối + H2O
h/ CuSO4 + 2KOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2\(\downarrow\) + K2SO4 (cách làm giống câu a )
i/ 2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
kim loại + dd muối \(\rightarrow\) muối mới + kim loại mới
(ĐK xảy ra Pứ : từ Al trở đi trong dãy hoạt động hóa học kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối )
k/ 2Na3PO4 + 3MgCl2 \(\rightarrow\) 6NaCl + Mg3(PO4)2 \(\downarrow\)
( cách làm giống câu b )
l/ 3Mg(OH)2 + 2H3PO4 \(\rightarrow\) Mg3(PO4)2 + 6H2O (cách làm giống câu c)
m/ Fe(OH)3 + 3HCl \(\rightarrow\) FeCl3 + 3H2O (cách làm giống câu c)
n/Sửa đề : Fe2(SO4)3 + 6KOH \(\rightarrow\)2 Fe(OH)3 \(\downarrow\) + 3K2SO4 (cách làm giống câu a )
o/ 3Ba(OH)2 + 2Na3PO4 \(\rightarrow\) Ba3(PO4)2 \(\downarrow\)+ 6NaOH (c/làm giống câu a )
p / 2K3PO4 + 3Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2 \(\downarrow\)+ 6KOH (cách làm giống câu a )
Để làm tốt những bài như thế này thì bạn nên ôn lại một số tính chất cơ bản của oxit, axit, bazơ và muối nhé!
1) Tính chất hóa học của oxit
- Oxit axit:
+ Oxit axit + nước \(\rightarrow\) dd axit
+ Oxit axit + dd bazơ \(\rightarrow\) muối + nước
+ Oxit axit + oxit bazơ \(\rightarrow\) muối
- Oxit bazơ:
+ Oxit bazơ (CaO, BaO, K2O, Na2O, Li2O) + nước \(\rightarrow\) dd bazơ
+ Oxit bazơ + dd axit \(\rightarrow\) muối + nước
+ Oxit bazơ (CaO, BaO, K2O, Na2O, Li2O) + oxit axit \(\rightarrow\) muối
2) Tính chất hóa học của axit
- Dd axit làm giấy quỳ tím hóa đỏ
- Axit + kim loại \(\rightarrow\) muối + H2\(\uparrow\) (dd axit loãng không tác dụng với một số kim loại như Cu, Ag, Au, Pt,...)
- Axit + bazơ \(\rightarrow\) muối + nước (phản ứng trung hòa)
- Axit + oxit bazơ \(\rightarrow\) muối + nước
3) Tính chất hóa học của bazơ
- Dd bazơ làm giấy quỳ tím hóa xanh và làm dd phenolphtalein không màu hóa hồng
- Bazơ không tan \(\underrightarrow{t^o}\) oxit bazơ + nước
- Bazơ + dd axit \(\rightarrow\) muối + nước (phản ứng trung hòa)
- Bazơ + oxit axit \(\rightarrow\) muối + nước
4) Tính chất hóa học của muối
- Muối + kim loại \(\rightarrow\) muối mới + kim loại mới (phản ứng thế)
- Muối + axit \(\rightarrow\) muối mới + axit mới
- Muối + bazơ \(\rightarrow\) muối mới + bazơ mới
- Muối + muối \(\rightarrow\) 2 muối mới
- Muối có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Vì đa số các phản ứng trên đều là phản ứng trao đổi nên bạn cần nắm lại các điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi:
- Sản phẩm tạo thành phải có chất không tan (kết tủa) hoặc khí
- Phản ứng trung hòa (axit + bazơ) luôn xảy ra được
- Phản ứng trao đổi giữa muối với bazơ hoặc giữa muối với muối thì muối và bazơ tham gia phản ứng phải tan trong nước
Bài tập: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
a) 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3\(\downarrow\)
b) Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4\(\downarrow\)
c) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
d) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
e) 3MgO + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2\(\downarrow\) + 3H2O
f) 2Al + 3H2S → Al2S3 + 3H2\(\uparrow\)
g) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
h) CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2\(\downarrow\) + K2SO4
i) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
k) 2Na3PO4 + 3MgCl2 → 6NaCl + Mg3(PO4)2
l) 3Mg(OH)2 + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2\(\downarrow\) + 6H2O
m) Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
n) Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
o) 3Ba(OH)2 + 2Na3PO4 → Ba3(PO4)2\(\downarrow\) + 6NaOH
p) 2K3PO4 + 3Ca(OH)2 → 6KOH + Ca3(PO4)2\(\downarrow\)
Oxit CO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2CO3\)
Oxit SO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO3\)
Oxit SO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SO4\)
Oxit SiO2 có CTHH của axit tương ứng là : \(H2SiO3\)
Oxit NO3 có CTHH của axit tương ứng là : \(HNO3\)
Oxit P2O5 có CTHH của axit twong ứng là : H3PO4
a, 2Fe+6H2SO4\(\rightarrow\)Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
b, 3Cu+8HNO3\(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2+2NO+4H2O
c, Fe+4HNO3\(\rightarrow\) Fe(NO3)3+NO+2H2O
d, Al+6HNO3\(\rightarrow\)Al(NO3)3+3NO2+3H2O
e, Cu+4HNO3\(\rightarrow\) Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
Chúc bạn học tốt!
a. 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b. 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
c. Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
d. H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
e. 3CO + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2\(\uparrow\)
f. Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2\(\uparrow\) + 2H2O
g. Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO\(\uparrow\) + 2H2O
h. 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
i. Ca(HCO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CaCO3 + CO2\(\uparrow\) + H2O
1. \(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
2. \(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
3.\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
4.\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
chúc bn học tốt
1. 6NaOH + Fe2(SO4)3 ➝ 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
2. Mg + 2AgNO3 ➝ Mg(NO3)2 + 2Ag
3. 4Na + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Na2O
4. 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
- Vì nhóm SO4 liên kết được với 2 nguyên tử H mà H luôn có hóa trị 1
=> Nhóm SO4 có hóa trị 2
2. Vì nhóm PO4 liên kết được với 3 nguyên tử H mà H luôn có hóa trị 1
=> Nhóm PO4 có hóa trị 3
Gọi B là hóa trị của nhóm nguyên tử \(SO_3\) (trong hợp chất \(AL_2\left(SO_3\right)_3\))
Theo qui tắc hóa trị ta có:
\(2.III=3.B\)
\(\Rightarrow B=\frac{2.III}{3}=II\)
Vậy hóa trị cua nhóm nguyên tử \(SO_3=II\)
gọi a là hóa trị của SO3 trong hợp chất Al2(SO4)3
Ta có : III.2 = a.3
=> a = \(\frac{III.2}{3}=II\)
Vậy hóa trị của SO3 là II
cậu cứ dựa vào CTHH và hóa trị của chúng mà lập. Mk sẽ giúp cậu một câu nhé!
a) ta có:Nax(PO4)y ➝CTHH:Na3PO4
M\(_{Na_{3_{ }}PO_4}\) =164g
(M bằng PTK của chất đó nhưng với đơn vị là g)
cảm ơn bạn