K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2018

-100 % :

P : \(\dfrac{AB}{AB}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)

Gp : \(\overset{AB}{-}\) \(\overset{ab}{-}\)

F1 :\(\dfrac{AB}{ab}\) (100%......)

- 1:1:

P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)

Gp : \(\overset{AB}{-}\) , \(\overset{ab}{-}\) \(\overset{ab}{-}\)

F1 :\(\dfrac{AB}{ab}\) , \(\dfrac{ab}{ab}\)

1:2:1:

P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{AB}{ab}\)

Gp : \(\overset{AB}{-}\) , \(\overset{ab}{-}\) \(\overset{ab}{-}\) , \(\overset{AB}{-}\)

F1 :\(\dfrac{AB}{ab}\) , \(\dfrac{ab}{ab}\) , \(\dfrac{AB}{ab}\) , \(\dfrac{AB}{AB}\)

1 \(\dfrac{AB}{AB}\) : 2 \(\dfrac{AB}{ab}\) :1 \(\dfrac{ab}{ab}\)

18 tháng 10 2018

Đáp án: c

Câu 4: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau đươc F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ:

1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.

Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:

A. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1

B. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau

C. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết

D. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P

10 tháng 4 2017

Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ :

1 hạt trơn, không cỏ tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.

Kết quả phép lai được giải thích như thế nào ? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau :

a) Từng cặp tính trạna đều phân li theo ti lệ 3 : 1.

b) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

c) Hai cặp tíiih trạng di truyền liên kết.

Sự tổ hợp lại các tính trạng ở p.

Đáp án c

12 tháng 3 2016

Chọn c)

10 tháng 11 2016

c

7 tháng 9 2016

P: ruồi ♂ thân đen lông ngắn không thuần chủng (bbSs) x ruồi ♀ thân đen lông dài (bbss) → F1: bbSs : bbss.

F1 giao phối lẫn nhau:  bbSs x bbss

F2: 1 bbSs (thân đen lông ngắn) : 1 bbss (thân đen, lông dài)
 

29 tháng 9 2016

a)P tròn ngọt lai bầu chua=> F1 tròn, ngọt

=> Tròn ngọt trội hoàn toàn so vs bầu chua. F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước A tròn a bầu B ngọt b chua

F2 xuất hiện 4 tổ hợp= 2gtu * 2 gtu

F1 dị hợp 2 cặp gen mà cho 2 giao tử=> có liên kết gen

b) F2 xuất hiện bầu chua aabb=> a lk vs b. A lk B

=> Kg của F1 AB/ab

c) 0.25aabb= 025ab* 1aabb=> P AB/ab(f=50%)lai aabb hoặc Ab/aB(f=50%) lai aabb

0.25aabb= 0.5ab*0.5ab=> ko có th nào

 

2 tháng 9 2021

phép lai cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1

\(\dfrac{Ab}{ab}\times\dfrac{aB}{ab}\)

Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1

\(\dfrac{Ab}{aB}\times\dfrac{AB}{ab}\) ; \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{Ab}{ab}\) ; \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{aB}{ab}\)