K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2021

chắc thế đó anh

15 tháng 9 2021

BN TRA TRÊN INTERNET  LÀ OK LUÔN

17 tháng 3 2021

1)Học từ vựng

Nguyên tắc học từ vựng phổ biến là học trong cụm từ trong câu, tránh học từ chết. Ví dụ học từ “corner” phải học trong nhóm từ “on the corner of”, học “interested” phải nhớ cụm “be interested in” thì mới biết cách đặt câu cho đúng.

 

Để nhớ được từ vựng thì không có cách nào hiệu quả bằng cách sử dụng chúng. Một cách học thông minh là bạn hãy cố gắng “chen” những từ vừa mới học vào khi tập nói hay khi tập viết email bằng tiếng Anh. Có thể lúc đầu bạn còn rất lúng túng và thiếu tự nhiên nhưng chính những lúc như vậy bạn sẽ nhớ từ được nhiều nhất và theo thời gian, bạn sẽ sử dụng được ngày càng nhiều từ vựng hay một cách thành thạo. Cốt lõi vấn đề ở đây chính là bạn đang tự giúp mình tạo ra những tình huống để có thể sử dụng ngay những từ mới học. Bạn không nhất thiết phải viết từ ra giấy nhiều lần vì việc này chỉ giúp bạn nhớ được chính tả của từ mà thôi.

 

Bạn cũng cần luôn mang theo một cuốn sổ nhỏ ghi chép từ vựng mới bên mình để tranh thủ học khi rảnh rỗi. Hãy đặt cho mình mục tiêu mỗi ngày học vài từ tùy theo khả năng của mình và nhớ là ôn tập thường xuyên theo định kì (3 ngày, 1 tuần hay một tháng). Cố gắng ôn lại từ vựng đã học ít nhất là 3 lần mới có thể nhớ tốt được chúng.

 

Để ý cách trình bày từ vựng: sử dụng nhiều màu viết khác nhau, vẽ hình hay sơ đồ theo chủ đề càng nhiều càng tốt.. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sách tự học từ vựng rất hay.

 

2)Học phát âm

Phát âm không đúng là một trong những điểm yếu lớn nhất của số đông người học tiếng Anh. Học phát âm là một phần cực kỳ quan trọng vì có nói đúng thì mới nghe tốt và truyền đạt ý tưởng của mình đến người nghe chính xác nhất. Đặc biệt đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, phát âm chuẩn là ưu tiên hàng đầu để tránh những lỗi sai rất khó sửa về sau này. Trước khi nói hay, ta cần học cách nói đúng trước đã.

Bạn cần nắm vững hệ thống phiên âm quốc tế có in đằng sau các cuốn từ điển và tập thói quen luôn luôn tra cứu phiên âm mỗi khi bắt gặp một từ mới để có thể phát âm đúng nhất. Ngoài giờ học trên lớp với các thầy cô, các bạn nên tự học phát âm ở nhà qua phần mềm.

 

3)Học nói

Nói là kỹ năng quan trọng và thú vị nhất của bất cứ một ngôn ngữ nào. Chúng ta luôn có cảm giác tiến bộ to lớn và rõ rệt nhất khi có thể giao tiếp lưu loát trực tiếp bằng ngôn ngữ nói. Theo tôi, để học nói các bạn đừng quá vội vàng. Có nhiều người may mắn sống trong môi trường tiếng Anh nên họ có thể học nói ngay từ mới bắt đầu học ngoại ngữ. Tuy nhiên, đối với phần lớn mọi người thì chúng ta nên cần có một nền tảng ngôn ngữ nhất định (từ vựng, ngữ pháp, phát âm, cấu trúc câu) ít nhất là 6 tháng trước khi bước vào một khóa học nói thực thụ.

Đối với những người không có điều kiện sống hay làm việc trong môi trường tiếng Anh thì ta nên tranh thủ luyện nói như sau:

 

- Tận dụng tối đa những giờ luyện tập trên lớp tại các trung tâm ngoại ngữ (tập nói càng nhiều với bạn bè dù là những cấu trúc đơn giản nhất, đừng chỉ thực tập qua loa chiếu lệ vì càng luyện nói nhiều ta càng nhớ bài lâu hơn và tạo được cho mình phản xạ nhanh nhẹn khi gặp những tình huống tương tự trong đời sống).

- Khắc phục tính nhút nhát và sợ sai của mình. Cứ mạnh dạn nói tiếng Anh bất cứ khi nào có thể.

- Tìm một bạn học hay nhóm học ưng ý và sắp xếp thời gian học nhóm với nhau. Có nhiều bạn hẹn nhau đến lớp sớm 30 phút và chỉ ngồi nói chuyện bằng tiếng Anh với nhau mà thôi. Đây là một cách học rất tốt và giúp nhau cùng tiến bộ.

- Tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh vào cuối tuần.

 

4)Học nghe

Để nghe tốt một bài khóa trong sách tiếng Anh ta thường phải trải qua các bước sau. Trước khi nghe, bạn hãy suy nghĩ về đề tài đó để giúp bạn hình dung và phán đoán được những gì sắp nghe, nghe ý chính trước tiên để trả lời câu hỏi tổng quát, nghe những từ chính rồi đoán, không nhất thiết phải nghe ra từng từ từng từ một, sau đó nghe lại nhiều lần để biết được càng nhiều chi tiết càng tốt để có thể hoàn tất các câu hỏi trong bài. Tuyệt đối không xem trước nội dung bài khóa trước khi nghe. Chỉ khi nghe xong rồi bạn mới vừa nghe vừa đọc bài để kiểm tra lại và học thêm từ mới cũng như tăng cường các cách diễn đạt hay có trong bài. Bạn cũng nên đọc theo băng nhiều lần sau khi nghe xong để luyện phát âm và nhớ bài tốt hơn.

Nguyên tắc chung cho việc rèn luyện kỹ năng nghe hiệu quả là nghe càng nhiều càng tốt. Tranh thủ mọi tài liệu và cơ hội nghe có thể (nghe băng, nghe nhạc, nghe đài, xem ti-vi, xem phim Mỹ có phụ đề tiếng Anh …). Trên thị trường hiện nay cũng bán rất nhiều sách luyện nghe tiếng Anh để bạn có thể tự học thêm ở nhà.

Ngoài ra, còn có một công cụ vô cùng hữu hiệu để rèn luyện mọi kỹ năng cho người học tiếng Anh ngày nay, đó chính là Internet. Bạn có thể đọc báo, nghe tin tức, tìm tài liệu online bằng tiếng Anh. Ngoài ra, trên in-tơ-nét còn có rất nhiều trang web cung cấp các bài học tiếng Anh miễn phí rất thú vị và tiện lợi.

13 tháng 6 2018

cách đơn giản nhất để nhớ nghĩa và mặt chữ là nhớ các hình ảnh của nó.

VD: Khi bạn gặp một từ không biết nghĩa, đừng vội vàng tra từ điển mà nên tìm từ đó qua google hình ảnh. Khi thấy các hình ảnh đó, bạn có thể đoán ra nghĩa của nó, đến lúc này mới dùng từ điển kiểm tra lại suy đoán của mình có đùng không.

Ngoài ra, bạn cũng có thể nhớ được bằng cách tưởng tượng rồi vẽ ra nháp (đơn giản thôi).

Để nhớ được cách phát âm thì cách duy nhất có lẽ là nghe nhiều, tập nói, giao tiếp bằng tiếng anh.

14 tháng 6 2018

cảm ơn bạn nhiều!

27 tháng 2 2022

Điều phải chuẩn bị nếu học word form?

Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.

1. Từ vựng! Từ vựng!

Từ vựng là nền tảng!

Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.

Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..

NounVerbsAdjectiveAdverb
AdmirationAdmireAdmirableAdmirably
ActActionActiveActively
AblitityEnableAbleAbly

» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất 

2. Học ngữ pháp

Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.

Các bước làm tốt bài tập word form

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

  1. attend
  2. attendance
  3. attends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Word form thường ở dạng nào?

Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

  • Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…
  • Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…
  • Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..
  • Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

  • -ment: argument, development,…
  • -tion: action, information,…
  • -ness: sadness, happiness, …
  • -ity: ability,…
  • -er/ant: worker, attendant,…

» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“

2. Word form ở dạng tính từ

  • Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ:  I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

  • Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic:  specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

  •  Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ:  He run slowly

  • Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:  He is very happy

  • Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ:  She plays extremely badly

  • Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ:  Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

  • Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very good
  • Sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleeping
  • Nếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.

5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn. 

Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.

Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.

Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.

27 tháng 2 2022

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

  1. attend
  2. attendance
  3. attends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

V. PRACTICE: Tra từ vựng khi làm bài (thầy hỏi từ nào cũng phải biết, ko ậm ờ)A. PHONETICSI. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group1.  A. columnist              B. frustrated          C. study                D. adulthood2.  A. helpline                 B. September        C. embarrassed      D. depressed3.  A....
Đọc tiếp

V. PRACTICE: Tra từ vựng khi làm bài (thầy hỏi từ nào cũng phải biết, ko ậm ờ)

A. PHONETICS

I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group

1.  A. columnist              B. frustrated          C. study                D. adulthood

2.  A. helpline                 B. September        C. embarrassed      D. depressed

3.  A. tense                     B. skill                  C. decision            D. house-keeping

4.  A. resemble               B. adolescence      C. independence   D. destruction

5.  A. delighted               B. depressed          C. embarrassed     D. relative

6.  A. drumhead              B. illustration        C. earplug             D. drugstore

7.  A. strip                      B. visual               C. artistic              D. remind

8.  A. thread                   B. treat                  C. pleasure            D. dead line

9.  A. embroider             B. preserve            C. benefit              D. effect

10. A. emotion               B. shoulder           C. cognitive           D. cold

11. A. explore                 B. exotic               C. destroy             D. mentor

12. A. drumhead             B. illustration        C. earplug             D. drugstore

13. A. strip                     B. mine                 C. line                   D. remind

14. A. thread                  B. treat                 C. pleasure           D. deadline

15. A. embroider            B. preserve           C. benefit              D. effect

16. A. treasure                B. pleasure           C. ensure              D. measure

17. A. daughter               B. author              C. laundry            D. sausage

18. A. dials                     B. calls                 C. says                 D. plays

19. A. education             B. graduate           C. individual         D. confident

20. A. embarrassed         B. awareness         C. abandoned        D. captain

21. A. concentration       B. question           C. attraction          D. emotion

22. A. exist                     B. exchange          C. extreme            D. expect

23. A. recognize              B. opinion            C. adolescence      D. conflict

24. A. urban                   B. craft                 C. organize           D. Canada

25. A. artisan                  B. handicraft         C. machine           D. heritage

26. A. skill                      B. house-keeping  C. tense                D. decision 

27. A. advice                  B. decision            C. delighted          D. helpline

28. A. study                    B. adulthood         C. columnist          D. frustrated

29. A. concentrate           B. self-aware        C. stressed            D. tense

30. A. embarrassed         B. depressed          C. helpline            D. empathise

II. Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.

1. A. worried                 B. cognitive          C. concentrate       D. frustrated

2.  A. wonderful             B. emergency        C. adulthood         D. indicator

3.  A. adolescence           B. independence    C. discipline          D. metropolitan

4.  A. worried                 B. relaxed             C. resolved            D. aware

5.  A. relate                    B. contain             C. boredom           D. informed

6.  A. independence        B. embarrassed     C. adolescence      D. expectation

7.  A. informed               B. delighted          C. frustrated          D. self-ware

8.  A. cognitive               B. emotion            C. self-care           D. negative

9.  A. earplug                 B. gossip               C. headmistress     D. discuss

10. A. disappoint            B. medical            C. confident          D. badminton

11. A. attraction              B. changeable       C. framework        D. problem

12. A. metropolitan         B. polluted            C. forbidden          D. affordable

13. A. feature                 B. culture              C. tradition            D. statue

14. A. helpful                 B. delicious           C. ancient              D. local

15. A. historic                 B. exciting            C. polluted            D. frightening

0
30 tháng 10 2018

It is most ly that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That's why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.

For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their assignment.They would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.

Dịch : 

Nhiều khả năng là sinh viên hai mươi năm trước đã không thể tận hưởng Internet trong nghiên cứu của họ. Đó là lý do tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc, để thực hiện một dự án mà giờ đây chúng tôi có thể dễ dàng hoàn thành sau một hoặc hai ngày. Ví dụ, khi được yêu cầu viết bài tập về thói quen quá khứ, các sinh viên phải đến thư viện, tìm sách về chủ đề, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ cho là hữu ích cho bài tập của họ. cũng sẽ phải gặp một số người già và nói chuyện với họ về quá khứ. Ở nhà, họ đã phải viết tay bài tập của họ, có thể với rất nhiều tẩy xoá và viết lại bản nháp đầu tiên. Sau khi hoàn thành dự thảo, họ phải viết một bản sao sạch trên một mảnh giấy khác để nộp.

Chúc bạn học tốt :>

30 tháng 10 2018

Ví dụ như ngày sưa không có máy tính cầm tay nên người ta dùng ngón tay,chân để tính đỡ. OK@@

28 tháng 11 2021

Nowadays, students are too familiar with a laptop, an essential facility in education. Both teachers and students use it for finding information, doing and checking assignments, and doing the presentation. But can you imagine 20 years ago, a laptop is just a fantasy dream with the young? They never thought that their assignments could be done without writing and if there was something that they didn't understand, they had to find it in books but with limited sources. I feel thankful for being lucky enough to be born in modern life.