Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật sống, kết quả hình thành một quần xã tương đối ổn định, độ đa dạng loài cao. Do có tính đa dạng loài cao nên ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp dần trong diễn thế.

Đáp án D
Các phát biểu đúng về diễn thế sinh thái là: II
I sai, ở diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái ngày càng bị thu hẹp.
III sai, diễn thế thứ sinh có thể xảy ra ở HST dưới nước
IV sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định

Bài 1:
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa ăn thịt mắt xích phía sau, vừa bị mắt xích phía trước ăn thịt.
Ví dụ: cỏ —> thỏ—»cáo
- Lưới thức ăn được hình thành từ nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã. Trong một lưới thức ăn một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác, hình thành nên nhiều mắt xích chung tất cả các chuỗi thức ăn với nhiều mắt xích chung hợp thành một lưới thức ăn.
Có hai loại chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn được mở đầu bằng cây xanh, sau đến động vật ăn thực vật và tiếp nữa là các loài động vật ăn động vật.
Ví dụ: Cây ngô -» sâu ăn lá ngô —> nhái —> rắn hổ mang —» diều hâu.
Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải, sau đến các loài động vật ăn thịt.
Ví dụ: Lá, cành cây khô —» mối -» nhện —> thằn lằn.
Bài 2 :
- Ví dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã đồng cỏ):
+ Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây bụi.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu ăn lá cây, rệp, chuột.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.
+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, mối, giun đất.
- Vi dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã suối):
+ Sinh vật sản xuất: tảo lục, tảo silic, thuỷ tức.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: muỗi nước, tôm, cá mè.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: nhện nước, cá quả.
+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, giun.
+ Chất hữu cơ từ ngoài theo dòng suối: các mẩu lá cây, cành cây, rác,...
- Ví dụ về bậc dinh dưỡng của quần xã nhân tạo (quần xã đồng lúa):
+ Sinh vật sản xuất: cây lúa.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu đục thân lúa, rệp. chuột.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.
+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, giun đất.

-Quan hệ sinh thái giữa các cá thể khác loài: chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng và nơi ở. Đặc điểm của các mối quan hệ này là hỗ trợ hoăc đối địch. Quan hệ hỗ trợ có quan hệ cộng sinh như hải quỳ và tôm kí cư; quan hệ hợp tác như nhạn biển và cò; quan hệ hội sinh như sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến.
-Quan hệ đối địch bao gồm quan hệ cạnh tranh về nơi ở và thức ăn như quan hệ cỏ dại với cây trồng, quan hệ giữa vật ăn thịt với con mồi như chó sói và thỏ, quan hệ kí sinh và vật chủ như quan hệ chấy rận với động vật và người.
Các mối quan hệ này đã có tác động lớn trong việc hình thành các chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã, các bậc dinh dưỡng trong quần xã. Chúng thể hiện rõ trong diễn thế sinh thái. Khi nhân tố sinh thái của môi trường thay đổi dẫn đến kết quả là loài nào thích nghi được, cạnh tranh được thì loài ấy tồn tại, loài kia không thích ứng được thì bị đào thải, dẫn tới quần xã sinh vật này thay thế quần xã sinh vật khác.

B sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sản.
D sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốn gen với nhau, giúp nhanh chóng hình thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cách li địa lý thì còn có hiện tượng cách li sinh thái, tập tính các dạng cách li này giúp hình thành loài mới.
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.

Đáp án D
I. Theo thời gian, tính đa dạng về loài ngày càng tăng. à đúng
II. Kết quả của quá trình trên có thể hình thành nên quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực). à đúng
III. Quá trình trên là diễn thế sinh thái nguyên sinh. à đúng
IV. Theo thời gian, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. à sai, ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp do tăng số lượng loài, các loài cạnh tranh với nhau.

Đáp án D
Các phát biểu I, II, III đúng → Đáp án D
IV – Sai. Vì khi điều kiện càng thuận lợi, có nhiều loài mới hình thành thì ổ sinh thái các loài ngày càng bị thu hẹp để có thể cùng tồn tại.

Đáp án: B
Các phát biểu đúng là 1,3
Ý 2 sai vì hệ sinh thái trên cạn có năng suất cao hơn
Ý 4 sai

Chọn B
Các phát biểu đúng là 1,3
Ý 2 sai vì hệ sinh thái trên cạn có năng suất cao hơn
Ý 4 sai

Chọn B
Các phát biểu đúng là 1,3
Ý 2 sai vì hệ sinh thái trên cạn có năng suất cao hơn
Ý 4 sai
Ý 5 sai vì hệ sinh thái nhân tạo có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
Đáp án C
Ý đúng về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh là: C
A sai, kết quả của diễn thế nguyên sinh hình thành quần xã tương đối ổn định.
B sai, tính đa dạng loài tăng.
D sai, ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp