Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
I sai vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni hoặc muối nitrat . Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được
Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV.
ý I sai vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni N H 4 + hoặc muối nitrat N O 3 - . Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV → Đáp án A
I – Sai. Vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni (NH4+) hoặc muối nitrat (NO3-). Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.
Đáp án D
I. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ CO2. à sai, vi khuẩn có khả năng tạo ra cacbon.
II. Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã chỉ thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất. à đúng.
III. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình. à sai, chỉ một lượng nhỏ cacbon lắng đọng.
IV. Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật à sai, cacbon trở lại qua đốt cháy, chất thải…
B sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sản.
D sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốn gen với nhau, giúp nhanh chóng hình thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cách li địa lý thì còn có hiện tượng cách li sinh thái, tập tính các dạng cách li này giúp hình thành loài mới.
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.
Trường hợp 1: tỷ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được: \(0,3.\frac{1}{4}+0,4.\frac{1}{4}+0,3=0,475\)
Trường hợp 2: Sau chọn lọc quần thể còn lại: \(3\text{/}7\frac{Ab}{ab}+4\text{/}7\frac{AB}{ab}\)
Tỷ lệ kiểu gen \(\frac{ab}{ab}\) thu được:\(\frac{3}{7}.\frac{1}{4}+\frac{4}{7}.\frac{1}{4}=0,25\)
Chọn đáp án A
Mạch khuôn(mạch có nghĩa) của gen: 3’…TATGGGXATGTAATGGGX …5’ a) Mạch bổ sung: 5’…ATAXXXGTAXATTAXXXG…3’
mARN: 5’…AUAXXXGUAXAUUAXXXG…3’
b) Có 18/3= 6 codon trên mARN
c)Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon UAU,GGG,XAU,GUA,AUG,GGX
Câu 5: Hãy chọn phương án đúng
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV → Đáp án A.
I sai. Vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni (NH4+) hoặc muối nitrat (NO3-). Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.