Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=n_{H_2O}=2n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,25.44=11\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Mà: VO2 = 1/5Vkk
\(\Rightarrow V_{kk}=11,2.5=56\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
a) nFe=0,45mol
PTHH: 2Fe+O2=>2FeO
0,45->0,225
=> VO2 cần dùng =0,225.22,4=5,04 lít
b)2KClO3=>2KCl+3O2
0,15<---------------0,225
=> mKClO3=0,15.122,5=18,375g
A.
Số mol của Fe: n=\(\frac{m}{M}\) =\(\frac{25,2}{56}\) = 0.45 (mol)
2Fe + O2 --t0-> 2FeO
Theo PT 2 : 1 : 2
Theo bài ra 0.45 : 0.225 : 0.45 (mol)
Thể tích Oxi tham gia phảm ứng: V = n . 22,4 = 5.04 ( lít )
B.
Ta có: 2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2
Theo PT 2 : 2 : 3
Theo bài ra 0,15 : 0,15 : 0,225 (mol)
Khối lượng KClO3 : m = n.M = 0.15 . 122,5 = 18,375 (g)
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=1,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1,25.44=55\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
a) metan cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước
b) CH4+ 2O2 ----> CO2 + 2H2O
c) tỉ lệ số phân tử metan với số phân tử oxi =1/2.
a) metan cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic và nước
b)CH4+O2--->CO2+H2O
CH4+2O2--->2H2O+CO2
c)tỉ lệ số phân phân tử metan với số nguyên tử oxi là 1/2
\(m_{CH_4}=0,3.16=4,8(g)\)
Bảo toàn KL: \(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,8+13,2-4,8=19,2(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}.22,4=13,44(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=13,44.5=67,2(l)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1.......0.2........0.1..........0.2\)
\(m_{CH_4}=0.1\cdot16=1.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2O}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15<---0,3<----0,15
b) `m_{O_2} = 0,3.32 = 9,6 (g)`
c) `V_{CH_4} = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`
1, CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) CO2 + 2H2O (Có to nhưng mk ko viết đc)
2, nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 (mol)
Theo pt
nCH4 ( PƯ) = \(\dfrac{1}{2}\) nH2O = 0,15 (mol) \(\Rightarrow\) VCH4 (PƯ) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
nO2 (PƯ) = nH2O = 0,3 (mol) \(\Rightarrow\) VO2 (PƯ) = 0,3 . 22,4 = 7,72 (l)
3, Theo pt:
nCO2 = nCH4 = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
4, Theo pt:
nCH4 (PƯ) = nCO2 = \(\dfrac{89,6}{22,4}\) = 4 (mol)
\(\Rightarrow\) VCH4 (PƯ) = 4 . 22,4 = 89,6 (l)
\(\Rightarrow\) V (khí thiên nhiên) = VCH4 : 90% = 89,6 :90% = 99,55 (l)
______Thế nhá ^.^ _____
a) PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_4}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}\times0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,15\times22,4=3,36\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
d) Theo PT: \(n_{CH_4}=n_{CO_2}\Rightarrow V_{CH_4}=V_{CO_2}=89,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{KK}=89,6\div90\%=99,56\left(l\right)\)