Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1: đầu tiên nước dd brom mất màu sau đó xuất hiện kết tủa trắng
SO\(_2\)2 + Br2 = H2SO4 + HBr
H2SO4 + BaCl = HCl + BaSO4(kết tủa)
2: xuất hiện khí mùi khai
NaOH + NH4HCO3 = NaHCO3 + NH3(khí) + H2O
3: xuất hiện khí không màu
Cu + H2SO4 = CuSO4 + SO2 + H2O \(\rightarrow\)
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Điều chế khí hidro clorua bằng cách
A. Cho tinh thể NaCl tác dụng H2SO4 đặc, đun nóng
B. Cho dung dịch NaCl tác dụng H2SO4 đặc, đun nóng
C. Cho dung dịch NaCl tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
D. Cho tinh thể NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4, đun nóng
Câu 2: Phương trình phản ứng thể hiện tính khử của HCl là:
A. Mg+2HCl--->MgCl2+H2
B. FeO+2HCl--->FeCl2+H2O
C. 2KMnO4+16HCl---> 2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O
D. Fe(OH)3+3HCl--->FeCl3+3H2O
Câu 3: Halogen nào sau đây tác dụng được với KBr
A. Brom
B. iot
C. Clo và Brom
D. Clo
Câu 10: Chất nào sau đây ăn mòn thủy tinh
A. KF
B. F2
C. HF
D. HI
câu 2:
viết quá trình nhường nhận:
Mg0 ->Mg+2 +2e
Mg0->Mg2+2e 0,1 ---------->0.2 |
S+6+ne-> Sa 0,025->0,025n |
cho 0,025n= 0,2 <=> n= 8
=> khí ở đây là khí H2S
Để điều chế HX(X là halogen) người ta không thể dùng phản ứng nào trong các phản ứng sau đây :
A. KBr + H2SO4 đậm đặc C. CaF2 + H2SO4 đậm đặc
B. KCl + H2SO4 đậm đặc D. H2 + Cl2
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
Xút có công thức là NaOH, sẽ tác dụng với SO2 tạo ra muối ⇒ không độc.
Nên ta có: \(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Đáp án D