Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTTQ: Fe(NO3)2.xH2O
m\(Fe\left(NO_3\right)_2\) = (50.20,08%)/100% = 10,04(g)
m\(Fe\left(NO_3\right)_2\) (sau khi làm lạnh) = 50 - 10,1 = 39,9 (g)
m\(Fe\left(NO_3\right)_2\) (sau khi làm lạnh) =(39,9.10%)/100%=3,99 (g)
m\(Fe\left(NO_3\right)_2\) (tách ra) = 10,04 - 3,99 = 6,05 (g)
=> CT của tinh thể: Fe(NO3)2.7H2O
Ta có tỉ lệ
180/(180+18x) = 6,05/10,1
Giải ra ta được x = 6,67 = 7
a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g
Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C% = . 100% = 20%
b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml
Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:
CM = = 2,24 (mol/lít)
`m_(Fe(NO_3)_2) = 20% . 500 = 100` `(gam)` Khối lượng dung dịch `Fe(NO_3)_2` `90%` = `100/(90%) = 111,1` `(gam)` `⇔ m_(H_2O) = 500 – 111,1 = 388,9` `(gam)`
Khối lượng dung dịch Na2CO3:
m = 200 . 1,05 = 210 g
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% = 5,05%
Số mol của Na2CO3 là:
n = = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch:
CM = = 0,5 M
Bài 1 :
Độ tan của KNO3 ởi 20 độ C là :
\(S_{KNO_3\left(20^OC\right)}=\dfrac{60.100}{190}=\dfrac{6000}{190}\approx31,579\left(g\right)\)
$n_{Fe(NO_3)_3} = \dfrac{29.41,724\%}{242} = 0,05(mol)$
$m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 29 - 8,08 = 20,92(gam)$
$n_{Fe(NO_3)_3\ sau\ tách\ tinh\ thể} = \dfrac{20,92.34,704\%}{242} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 0,05 - 0,03 = 0,02(mol)$
$\Rightarrow M_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 242 + 18n = \dfrac{8,08}{0,02} = 404$
$\Rightarrow n = 9$
Vậy CT của tinh thể là $Fe(NO_3)_3.9H_2O$