\(F_1\) toàn ngô hạt vàng,...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2018

Do khi lai 2 ngô t/c hạt vàng và hạt trắng, F1 thu được toàn ngô hạt vàng

=>Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng

Qui ước gen: A-qđ hạt vàng ; a-qđ hạt trắng

-Cây hạt vàng t/c có KG: AA

-Cây hạt trắng có KG: Aa

Sơ đồ lai:

Pt/c Hạt vàng(AA) x Hạt trắng(aa)

-->F1: KG: 100% Aa

KH:100% hạt vàng

F1 tự thụ phấn --->Hạt vàng(Aa) x hạt vàng(Aa)

-->F2: KG:1AA: 2Aa: 1aa

KH:3 hạt vàng: 1 hạt trắng

2 tháng 10 2017

vì P thuần chủng tương phản thu được F1 đồng tính nên hạt trơn có tua là trôi hoàn toàn so với hạt nhân ko tua

quy uoc gen : A- hat tron;a- hat nhan

B có tua; b ko tua

xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

tron:nhan=3:1

co tua:ko tua=3:1

nếu phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình chung phải là 9:3:3:1nhung thuc te la 1:2:1

vậy phép lai tuân theo quy luật di truyền liên kết

sơ đồ lai(........)

câu b chưa làm đc

AB/ab

2 tháng 10 2017

+ Ptc: hạt trơn, có tua x hạt nhăn, không có tua

F1: 100% hạt trơn, có tua

\(\rightarrow\) hạt trơn, có tua là tính trạng trội

+ Qui ước: A: hạt trơn, a: hạt nhăn

B: có tua, b: không có tua

+ F1 x F1 thu được F2

- Xét riêng

hạt trơn : hạt nhăn = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1: Aa x Aa

có tua : không tua = 3 : 1 \(\rightarrow\) F1: Bb x Bb

- Xét chung

(hạt trơn : hạt nhăn) (có tua : không tua) = 9 : 3 : 3 : 1 # tỷ lệ bài cho là 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Mỗi bên cho 2 loại giao tử \(\rightarrow\) gen liên kết

\(\rightarrow\) KG của F1 là: AB/ab

\(\rightarrow\) Ptc: AB/AB x ab/ab

F1: AB/ab

F1 x F1: AB/ab x AB/ab

F2: 1AB/ab : 2AB/ab : 1ab/ab

KH: 3 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, không tua

b. F1: AB/ab x cây khác

F2: có tỷ lệ KH: 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2

Mỗi bên cho 2 loại giao tử và giao tử khác nhau

\(\rightarrow\) KG của cây đem lai là: Ab/aB

+ Sơ đồ lai: AB/ab x Ab/aB

F2: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab

KH: 1 hạt trơn, ko tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua

17 tháng 10 2018

P thuẩn chủng tương phản ⇒ F1: 100% quả dài

⇒ quả dài trội hoàn toàn so với quả tròn

Quy ước: A: quả dài a: quả tròn

Sđl:

P: AA x aa

GP: A a

F1: 100% Aa ( 100% quả dài)

F1 x F1: Aa x Aa

F2: TLKG 1AA: 2Aa: 1aa

TLKH 3 quả dài: 1 quả tròn

b) ốn xác định cây quả dài nào thuần chủng ta thực hienj phép lai phân tích: Nếu kết quả phép lai là phân tính, cây quả dài đó có kiểu gen là dị hợp Aa, còn nếu két quả phép lai là đồng tính thì kiểu gencuar cây quả dài là dồng hợp AA.

P1: AA x aa

GP: A a

Fb: 100% Aa ( 100% quả dài)

P2: Aa x aa

GP:1A: 1a a

Fb: 1Aa: 1 aa ( 1 quả dài: 1 quả tròn)

14 tháng 10 2021

F1 100% to --> to là trội

Quy ước: A: to; a: nhỏ

To thuần chủng: AA

Nhỏ: aa

Sơ đồ lai:

P(t/c): AA x aa

G(P): A     a

F1: Aa (to)

F1: Aa x Aa

G(F1): A, a  A, a

F2: 1AA:2Aa:1aa

+ KG F2: 1AA:2Aa:1aa

+ KH F2: 3 to: 1 nhỏ

6 tháng 8 2017

a. xanh, nhăn = 22/350 = 1/16 = 1/4 xanh x 1/4 nhăn

=> Xanh, nhăn là các tính trạng lặn và 2 cặp tính trạng di truyền độc lập.

Quy ước: A : vàng, a: xanh; B: trơn, b; nhăn

=> F1 có KG AaBb và Pt/c AAbb x aaBB

b. Vàng trơn F2 có AABB, AABb, AaBB, AaBb

10 tháng 9 2018

a.+ Ptc: bò có sừng x bò ko sừng

F1: 100% bò có sừng

\(\rightarrow\) tính trạng có sừng là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng ko có sừng

+ Quy ước: A: có sừng, a: ko sừng

+ Sơ đồ lai

Ptc: có sừng x ko sừng

AA x aa

F1: 100% Aa: có sừng

+ F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 có sừng : 1 ko sừng

b. F1 lai phân tích

+ Pa: Aa x aa

Fa: 1Aa : 1aa

KH: 1 có sừng : 1 ko sừng

10 tháng 9 2018

Giúp em bài con mèo với ạ.

22 tháng 10 2017

1) Sơ đồ lai :

P: Aa × Aa

F1: -TLKG:25%AA:50%Aa:25%aa

-TLKH:75% quả đỏ:25%quả vàng.

b) - Xác xuất chọn được quả cà chua màu đỏ có KG đồng hợp (AA) làm giống là 25%.

22 tháng 10 2017

Cảm ơn chị ạ

19 tháng 4 2022
14 tháng 8 2021

a) xét tính trạng:

Vàng / xanh= 445/151=3/1

=> tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn với tính trạng hạt xanh

=> đây là kết quả của quy luật phân li

-> F1: Aa x Aa 

->P tc: AA x aa

b) sdl

Ptc:  AA x aa

Gp: A           a

F1:    Aa

F1xF1: Aa     x      Aa

G:      A;a             A,a

F2:    1AA:2Aa:1aa

9 tháng 10 2021

P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh

F1: 100% thân cao, hạt vàng 

=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

    hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh

F1 dị hợp tử, P thuần chủng 

quy ước: A: thân cao;a: thân thấp

               B: hạt vàng; b : hạt xanh 

P : AABB (thân cao, hạt vàng) x aabb (thân thấp, hạt xanh )

G    AB                                          ab

F1: AaBb (100% thân cao,hạt vàng )

F1xF1: AaBb (cao, vàng)     x       AaBb (thấp, xanh )

G        AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH: 9 cao, vàng: 3 cao, xanh : 3 thấp, vàng : 1 thấp, xanh