Khi khảo sát sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc và độ dày mỏng của cánh ở một loài ong ký sinh...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 10 2018

Chọn B

Ở một loài côn trùng, người ta đem lai Ptc khác nhau về tính trạng tương phản thu được F1 đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:- Phép lai 1: Cho con đực F1 lai phân tích thu được: 25% cái mắt đỏ, cánh dày : 25% cái mắt vàng mơ, cánh dày : 50% đực mắt vàng mơ, cánh mỏng.- Phép lai 2: Cho con cái F1 lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày : 9 mắt vàng mơ, cánh mỏng : 4...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng, người ta đem lai Ptc khác nhau về tính trạng tương phản thu được F1 đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:

- Phép lai 1: Cho con đực F1 lai phân tích thu được: 25% cái mắt đỏ, cánh dày : 25% cái mắt vàng mơ, cánh dày : 50% đực mắt vàng mơ, cánh mỏng.

- Phép lai 2: Cho con cái F1 lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày : 9 mắt vàng mơ, cánh mỏng : 4 mắt đỏ, cánh dày : 1 mắt đỏ, cánh mỏng.

Biết không có đột biến xảy ra, độ dày mỏng cánh do 1 gen qui định, cá thể cái là XX và cá thể đực là XY. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1  .

II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%.

III. Nếu đem F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày 7,5%.

Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng

1
8 tháng 4 2018

Đáp án A

* Xét phép lai 1: có sự khác biệt về tính trạng ở 2 giới à có gen nằm trên NST giới tính

D: dày; d: mỏng

* Xét phép lai 2:

Mắt vàng mơ: mắt đỏ = 3: 1 à tương tác bổ sung kiểu 9: 7 mà mắt đỏ chỉ có ở con cái (phép lai 1) à 1 trog 2 gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.

Quy ước: A_XBY, A_XBX-: đỏ

AaXbY, aaXBY, aaXbY, A_XbXb, aaXbXb, aaXBX- : vàng mơ

Dày/mỏng = 1: 1 à Dd x dd

à tính tích tỉ lệ ≠ đề bài à đã xảy ra hoán vị gen à vậy gen quy định độ dày mỏng nằm trên NST giới tính X liên kết giới gen B.

F1:  .

I. Kiểu gen của F1 . à đúng

II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%. àlai phân tích thu được đỏ, mỏng = 5% = A_ XBdX-d à XBdXbd = 1/15 à XBd = 1/15 à tần số hoán vị gen = 2/15

III. Nếu đem F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 7,5%. à sai,

IV. Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng. à sai.

Ở một loài côn trùng, người ta đem lai  P t c khác nhau về tính trạng tương phản thu được F 1  đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau: Phép lai 1: Cho con ♂  F 1  lai phân tích thu được: 25% ♀ mắt đỏ, cánh dày : 25% ♀ mắt vàng mơ, cánh dày : 50% ♂ mắt...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng, người ta đem lai  P t c khác nhau về tính trạng tương phản thu được F 1  đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:

Phép lai 1: Cho con ♂  F 1  lai phân tích thu được: 25% ♀ mắt đỏ, cánh dày : 25% ♀ mắt vàng mơ, cánh dày : 50% ♂ mắt vàng mơ, cánh mỏng.

Phép lai 2: Cho con ♀  F 1  lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày : 9 mắt vàng mơ, cánh mỏng : 4 mắt đỏ, cánh dày : 1 mắt đỏ, cánh mỏng.

Biết không có đột biến xảy ra, độ dày mỏng cánh do 1 gen quy định, cá thể cái là XX và cá thể đực là XY. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?

(1) Phép lai 2 cho tối đa 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2) Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 20%.

(3) Nếu cho  F 1  giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 37,5%.

(4) Ở phép lai 2 tỉ lệ mắt vàng mơ là 25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
2 tháng 3 2019

Đáp án A
P t / c
tương phản → F 1   : 100% mắt đỏ, cánh dày  Tính trạng mắt đỏ, cánh dày trội hoàn toàn so với mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Phép lai 1: ♂  F 1 lai phân tích

Xét từng cặp tính trạng

+ Màu sắc mắt: Đỏ : vàng mơ = 1:3 →  Tỉ lệ tương tác bổ sung.

+ Độ dày cánh: Dày : mỏng = 1:1

Quy ước: A: Cánh dày, a: cánh mỏng.

                B-D-: Mắt đỏ, còn lại mắt vàng mơ.

P t / c → F 1 :Mắt đỏ, cánh dày dị hợp 2 cặp gen.

                 Tính trạng lặn chủ yếu ở giới đực XY.
 Kiểu gen của F 1  là:  A a   X B D Y   x   A a   X B D X B D
Phép lai 2: ♀ 
F 1  lai phân tích:  A a   X B D X b d   x   a a   X b d Y
Sai. Số kiểu gen = 2  8 = 16.

Số kiểu hình = 2  8 = 16.

Đúng. Mắt đỏ, cánh dày (A-B-D-)  = 4 20 = 0 , 2 →  BD = 0,4 f = 1 – 0,4 2 = 0,2.

Sai.  F 1   x   F 1   :   A a   X B D Y   x   A a   X B D X b d
♂ mắt đỏ, cánh dày 
Sai.  cho đời con mắt vàng mơ chiếm tỉ lệ  6 + 9 6 + 9 + 4 + 1 = 75 %

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực Ruồi cái 39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm

41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu

82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm

79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu

42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm

38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

(2) Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

(3) Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen  Ab aB X D X d

(4) P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau

A. 3.

B. 2

C. 4

D. 1

1
5 tháng 1 2018

Đáp án B

Nội dung 1 đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung 2 đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

Nội dung 3 sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung 4 sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab Dd hoặc Ab//aB Dd. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.

P: AB//AB DD x ab//ab dd hoặc AB//AB dd x ab//ab DD.

P: Ab//Ab DD x aB/aB dd hoặc Ab//Ab dd x aB//aB DD.

Có 2 nội dung đúng

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau: Ruồi đực Ruồi cái 39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ...
Đọc tiếp

Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực

Ruồi cái

39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu

78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm.

161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.

 Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.

III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen A b a B X D X d

IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 6 2018

Chọn B

Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.

Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.

I   Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.

Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau. 

27 tháng 3 2019

Đáp án C

Xét dài : ngắn = 15 : 5 = 3 :1 => Aa x Aa

Xét dày : mỏng = 10 :10 = 1:1 => Bb x bb

Nếu hai gen phân li độc lập thì ta có

(Dài : ngắn )(dày : mỏng ) =(3 :1 )(1:1 ) = 9:3:3:1 ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài

=> Hai gen cùng nằm trên 1 NST

=>Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1

=>Hoán vị gen

19 tháng 8 2017

Đáp án C

Ở bướm XX là con đực; XY là con cái

Fđồng loạt mắt đỏ, cánh dài → Hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn mắt trắng.

P thuần chủng.

Ở F1: mắt đỏ/mắt trắng= 3/1 giống nhau ở 2 giới → tính trạng do 1 gen 2 alen nằm trên NST thường quy định

Tính trạng độ dài cánh khác nhau ở 2 giới → tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định

Quy ước gen: A- mắt đỏ; a- mắt trắng; B- cánh dài; b- cánh ngắn

P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY →F1: AaXBXb × AaXBY → (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBXb × aaXbY → Con cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1/8

12 tháng 6 2019

Đáp án C

12 tháng 7 2018

Đáp án B

Xét riêng từng cặp tính trạng;

+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9 : 6 : 1 tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb x AaBB. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).

+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài: cánh cụt = 3 : 1 kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd x Dd và phân li đồng đều ở hai giới gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường loại đáp án AaXDXd x AaXDY. Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen (ab/ab)XbY chiếm 2,25%

(ad/ad) = 2,25% : 25% = 9% (vì XbY chiếm tỉ lệ 1/4) = 30% ad x 30% ad

Kiểu gen của P: