Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ta gọi nC=x ;nH=y ta được 12x+y=4,64
Ta có: m dd giảm=mkếttủa - (mCO2 + mH2O) => mCO2+mH2O
=mkettua- mdd giảm=39,4-19,912=19,488g
=> 44x+18.0,5y=10,688
Giải hpt: x=0,348; y=0,464 => x:y=3:4
=> CTĐGN của X là C3H4 => CTPT là C3H4.

A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.

\(2A\left(x\right)\rightarrow B\left(0,5x\right)+2C\left(x\right)+4D\left(2x\right)\)
Gọi số mol của A là x ta có
\(M_A=\frac{m}{x}\Rightarrow m=M_Ax\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m=0,5xB+xD+2xE\)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: 22,86g/mol nên ta có
\(\frac{0,5xB+xD+2xE}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{m}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_Ax}{0,5x+x+2x}=22,86\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_A}{3,5}=22,86\Leftrightarrow M_A=80\)
Vậy khối lượng mol của A là: 80 g/mol

gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4

HD:
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho đi qua bình 1 chỉ có H2O bị hấp thụ, bình 2 có CO2 bị hấp thụ.
Do đó, số mol H2O = 1,8/18 = 0,1 mol. Suy ra số mol H = 0,2 mol.
Số mol C = số mol CO2 = số mol kết tủa CaCO3 = 8/100 = 0,08 mol.
Như vậy tổng khối lượng của H + C = 0,2 + 0,08.12 = 1,16 g = đúng khối lượng của A. Vì vậy hợp chất A chỉ chứa C và H.
Đặt công thức A là CxHy, ta có phản ứng:
CxHy + O2 \(\rightarrow\) xCO2 + y/2H2O
0,02 0,08 0,1
Khối lượng phân tử của A = 29.2 = 58, do đó số mol của A = 1,16/58 = 0,02 mol.
Theo phương trình trên ta có: x = 4, y = 10. Công thức của A là C4H10 (Butan).
Các công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH2-CH3 (n-butan); CH3-CH(CH3)-CH3 (iso-butan hoặc 2-metyl propan)
Phản ứng clo hóa theo tỉ lệ 1:1 như sau:
CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CH2-CH2-CH2Cl (sản phẩm chính) + HCl hoặc CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CHCl-CH2-CH3 + HCl
CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CH(CH3)-CH2Cl (sản phẩm chính) + HCl hoặc CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 \(\rightarrow\) CH3-CCl(CH3)-CH3 + HCl
Đáp án A