Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
F2 thu được tỉ lệ 9 màu lục: 3 màu đỏ: 3 màu vàng: 1 màu trắng
=> A_B_: màu lục
A_bb (hoặc aaB_): màu đỏ
aaB_ (hoặc A_bb): màu vàng
aabb: màu trắng
à Phép lai của F1 là: AaBb x AaBb
=> giao phấn màu trắng với F1: aabb x AaBb
à kết quả là:1 lục: 1 đỏ: 1 vàng: 1 trắng.
Theo bài ra ta có: Đây là phép lai hai tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định,di truyền phân li độc lập. P dị hợp 2 cặp gen,có kiểu hình hoa kép, màu đỏ nên có thể quy ước gen: A = hoa kép, a = hoa đơn; B = hoa đỏ, b = hoa trắng. Kiểu gen của P là AaBb.
- Xét phép lai giữa cây P và cây thứ 1:
F1 có: Hoa kép: Hoa đơn = 3 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa: (P) Aa x Aa (Cây 1)
Hoa đỏ : Hoa trắng = \(\)1 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x bb (Cây 1)
(Nếu đề bài chưa cho là Di truyền độc lập ta có thể biện luận: Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng: (3 kép : 1 đơn) x (1 đỏ : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 3 kép, trắng : 1 đơn, đỏ : 1 đơn, trắng -->giống với đề bài --> Các dặp tính trạng di truyền phân li độc lập).
Cây thứ nhất có kiểu gen Aabb.
- Xét phép lai giữa cây P với cây thứ 2:
F1 có: Hoa kép: Hoa đơn = 1 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa: (P) Aa x aa (Cây 2)
Hoa đỏ : Hoa trắng = \(\)3 : 1 --> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x Bb (Cây 2)
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng: (1 kép : 1 đơn) x (3 đỏ : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 1 kép, trắng : 3 đơn, đỏ : 1 đơn, trắng --> thỏa mãn đề bài.
Cây thứ hai có kiểu gen aaBb.
Từ đó các bạn dễ dàng viết được sơ đồ lai:
P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn
F1: toàn lông đen, ngắn => tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài
Do 2 tính trạng màu sắc, chiều dài lông của chuột di truyền độc lập với nhau => theo quy luật phân ly độc lập của Menđen:
Tỉ lệ KH ở F2 là (3 lông đen :1 lông trắng)(3 lông ngắn : 1 lông dài) = 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài.
Đáp án : D
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là : 9 lục : 3 màu đó : 3 màu vàng : 1 trắng
=> 16 tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
=> Quy ước kiểu gen AaBb : cho màu lục
=> A-bb : màu đỏ
=> aaB- : màu vàng
=> aabb : màu trắng
=> tính trạng di truyền thoe kiểu tương tác bổ sung
Đáp án C
Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa linh lăng (quy luật phân ly hay tương tác gen mà thôi)
P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng →F1: 100% cây hoa lục
F1×F1: cây lục × cây lục → F1: 9 cây lục : 3 cày đỏ : 3 cây vàng : 1 cây trắng = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 loại giao tử/F1 bố × 4 loại giao tử/F1 mẹ => F1 : AaBb (màu lục)
=> Phép lai một tính trạng và do 2 gen quy định với tỷ lệ kiểu hình đời con là 9 : 3 : 3 : 1 ∈ tương tác bổ sung.
Đáp án C
Đâv là phép lai một tính trạng màu sắc hoa linh lăng (quy luật phân ly hay tương tác gen mà thôi)
P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng → F1: 100% cây hoa lục
F1×F1: cây lục × cây lục → F2: 9 cây lục : 3 cây đỏ : 3 cây vàng : 1 cây trắng = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 loại giao tử /F1 bổ × 4 loại giao tử /F1 mẹ => F1: AaBb (màu lục)
=> phép lai một tính trạng và do 2 gen quy định với tỷ lệ kiểu hình đời con là 9 : 3 : 3 : 1 ∈ tương tác bổ sung
Đáp án A
F2 thu được tỉ lệ 9 màu lục: 3 màu đỏ: 3 màu vàng: 1 màu trắng
=> A_B_: màu lục
A_bb (hoặc aaB_): màu đỏ
aaB_ (hoặc A_bb): màu vàng
aabb: màu trắng
à Phép lai của F1 là: AaBb x AaBb
=> giao phấn màu trắng với F1: aabb x AaBb
à kết quả là:1 lục: 1 đỏ: 1 vàng: 1 trắng.