K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2019

Kết quả này tuân theo qui luật phân li độc lập

Xét tỉ lệ kiểu hình chung

TC,CM : TC,CS : TT,CM : TT, CS= 3150 : 1010 : 1080 : 320 = 9:3:3:1

Xét tỉ lệ kiểu hình riêng

TC : TT = (3150+1010) : ( 1080+320)=3:1

CM : CS = : 3150+1080) : ( 1010+320)=3:1

Tích tỉ lệ : (3:1)(3:1)=9:3:3:1

=> Tỉ lệ tuân theo qui luật phân li độc lập

b. Bạn có thể ghi chi tiết câu hỏi để trả lời không ạ

5 tháng 10 2016

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

                Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P:       AaBb           x             AaBb

G: AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb): 

           3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ: 

  • Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
  • Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1: 

P:       aaBB           x            AaBb

G:         aB                      AB,Ab,aB,ab

FP:     1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2: 

P:               aaBb           x            AaBb

G:              aB,ab                 AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm    : 1 thân cao, chín muộn: 

            3 thân thấp, chín sớm  : 1 thân thấp, chín muộn

 

4 tháng 9 2021

Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm

F1: 100% thân cao, chín muộn

 => Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen

Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp

             B: chín muộn; b: chín sớm

 

a) Xét tính trạng chiều cao thân

\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa

Xét tính trạng thời gian chín

\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb

Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST

Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1  tạo giao tử ab

KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

b) F1 lai phân tích 

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm

4 tháng 9 2021

Cảm ơn bạn nhé!ok

17 tháng 11 2021

Hỏi đáp Sinh học 

tham khảo

17 tháng 11 2021

2 cây cao sớm, 1 cây cao muộn

,1 thấp muộn nhé

14 tháng 10 2021

Theo đề bài, thân cao, chín sớm trội so với thân thấp, chín muộn.

- Ta quy ước sau: A- thân cao ; a- thân thấp

                              B- chín sớm, b- chín muộn

-  Khi cho lai lúa thân cao, chín sớm với lúa thân thấp, chín muộn được F1 toàn lúa thân thấp, chín muộn.

\(\Rightarrow\) P thuần chủng.

- Kiểu gen của P là:

+ Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm thuần chủng là: AABB

+ Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn thuần chủng là: aabb.

- Ta có sơ đồ lai sau:

       P :       AABB x aabb

     Gp:       AB          ab

    F1:        AaBb ( 100% thân cao, chín sớm )

     F1 x F1:     AaBb x AaBb

    \(G_{F1}\) :          AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

    F2:   1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB:                                 1aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 

1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:

9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn.

 

Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm a. Cho biết kết quả lai tuân theo định...
Đọc tiếp

Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm

a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải thích

b. Đem các cây cao- muộn ở F2 thụ phấn với cây lùn- sớm thi F3 thu được các trường hợp sau :

- F3-1: 50% cao-muộn : 50% cao-sớm

- F3-2: 50% cao- muộn : 50% lùn-muộn

- F3-3: 25% cao-muộn :25% cao-sớm :25% lùn-muộn : 25% lùn-sớm

- F3-4: 100% cao-muộn

Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và ciết sơ đồ lai từng trường hợp

0
Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm a. Cho biết kết quả lai tuân theo định...
Đọc tiếp

Câu 1: Khi cho hai cây lúa thân cao, chín sớm và thân lùn, chín muộn giao phấn với nhau thì được F1 100% cao-muộn. Cho F1 tạp giao thì thu được F2 gồm có : 3150 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn : 1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao chín sớm : 1080 hạt khi đem gieo mọc thành thân lùn chín muộn: 320 hạt khi đem gieo mọc thành cây thân lùn chín sớm

a. Cho biết kết quả lai tuân theo định luật di truyền nào? Giải thích

b. Đem các cây cao- muộn ở F2 thụ phấn với cây lùn- sớm thi F3 thu được các trường hợp sau :

- F3-1: 50% cao-muộn : 50% cao-sớm

- F3-2: 50% cao- muộn : 50% lùn-muộn

- F3-3: 25% cao-muộn :25% cao-sớm :25% lùn-muộn : 25% lùn-sớm

- F3-4: 100% cao-muộn

Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và ciết sơ đồ lai từng trường hợp

2
22 tháng 8 2018

a.

Do kết quả về tỉ lệ KH ở F2 xấp xỉ 9:3:3:1 ➝ Tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden.

*Quy ước gen :

+Gen A quy định tính trạng thân cao

+Gen a quy định tính trạng thân lùn

+Gen B quy định tính trạng chín muộn

+Gen b quy định tính trạng chín sớm

b.

- Cây cao , chín muộn ở F2 có KG A_B_

- Cây lùn,chín sớm có KG aabb chỉ cho được 1 tổ hợp là ab

*F3-1:

-Kết quả ở F3 xấp xỉ 1:1 = 2 tổ hợp .

→cây F2 phải cho được 2 tổ hợp , mà đời con thu được cây thân cao,sớm có KG là A_bb .Vậy ,cây F2 phải cho được giao tử Ab hay cây F2 có KG là AABb

+Sơ đồ lai minh họa :

F2 \(\times\)cây thân lùn,chín sớm : AABb (__) \(\times\)aabb (__)

GF2 : AB,Ab ab

F3:.................................................................

22 tháng 8 2018

* F3-2:

-Tỉ lệ KH ở F3 thu được là 1:1 = 2 tổ hợp →cây F2 phải cho được 2 tổ hợp

- Đời con có cây thân lùn,muộn có KG là aaBb

Vậy,cây F2 phải cho được giao tử là aB hay cây F2 có KG là AaBB

Sơ đồ lai :

F2 \(\times\)cây thân lùn,sớm : AaBB(...) \(\times\)aabb(...)

F3:.......................................

*F3-3:

-Đời con thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1 = 4 tổ hợp .Vậy,cây F2 có KG là AaBb

+ Sơ đồ lai : (tự viết nhé)

*F3-4 :

-Kết quả F3 thu được 100% cao ,muộn ➜Cây F2 phải thuần chủng hay cây F2 có KG là AABB.

Sơ đồ lai :

(tự viết)