Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

A

Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

B

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng

Kết tủa Cu2O đỏ gạch

C

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch xanh lam

A

Nước Br2

Mất màu dung dịch Br2

E

Quỳ tím

Hóa xanh

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là

A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin.

B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin.

C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin.

D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ.

#Hỏi cộng đồng OLM #Mẫu giáo
1
27 tháng 12 2019

Chọn đáp án B

Câu 40: Trong 35ph, pu xảy ra đc 30%do phản ứng bậc 1, thì theo pt động học của pu bậc 1: \(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}=\frac{1}{35}ln\frac{100\%}{100\%-30\%}=0,0102\left(ph^{-1}\right)\)sau 5h=300phdo ln (a-x)= -kt +lna=> (a-x)=  exp(-kt+lna)<=> a-x = exp (-0,0102.300 +ln100)<=> a-x = 4,7%vậy sau 5h còn 4,7 % Câu 41: Dùng đồ thịCâu 42: giống câu 34 phân hủy 99% là 105,38phphân hủy hết 80% là 36,83phCâu 43:2N2O5 -> 2N2O4 + O2giả sử là pu...
Đọc tiếp

Câu 40: Trong 35ph, pu xảy ra đc 30%

do phản ứng bậc 1, thì theo pt động học của pu bậc 1: 

\(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}=\frac{1}{35}ln\frac{100\%}{100\%-30\%}=0,0102\left(ph^{-1}\right)\)

sau 5h=300ph

do ln (a-x)= -kt +lna

=> (a-x)=  exp(-kt+lna)

<=> a-x = exp (-0,0102.300 +ln100)

<=> a-x = 4,7%

vậy sau 5h còn 4,7 %

 

Câu 41: Dùng đồ thị

Câu 42: giống câu 34 

phân hủy 99% là 105,38ph

phân hủy hết 80% là 36,83ph

Câu 43:

2N2O5 -> 2N2O+ O2

giả sử là pu bậc 1 => \(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}=\frac{1}{t}ln\frac{P}{P-x}doP~C\)

t(ph)204060
k(.10-3)8,068,038,05

k1~k2~k3 => pu là pu bậc 1

=> hằng số tốc độ pu là: \(k=\frac{k1+k2+k3}{3}=8,05.10^{-3}\left(ph^{-1}\right)\)

1
26 tháng 12 2014

Bài làm đúng. Câu 41 cần làm rõ ràng.

Hoµ tan 10g hçn hîp 2 muèi XCO3 vµ Y2(CO3)3 b»ng dung dÞch HCl d­ ta thu ®­îc dung dÞch A vµ 0,672 lÝt khÝ bay ra ë ®ktc. Hái c« c¹n dung dÞch A thu ®­îc bao nhiªu gam muèi khan ? chu ý: giải bằng cach ap dụng định luạt bảo toàn khối...
Đọc tiếp

Hoµ tan 10g hçn hîp 2 muèi XCO3 vµ Y2(CO3)3 b»ng dung dÞch HCl d­ ta thu ®­îc dung dÞch A vµ 0,672 lÝt khÝ bay ra ë ®ktc. Hái c« c¹n dung dÞch A thu ®­îc bao nhiªu gam muèi khan ?

 

chu ý: giải bằng cach ap dụng định luạt bảo toàn khối lượng

 

1
28 tháng 7 2015

Áp dụng ĐLBTKL:

mhh = mX + mY + mCO3 = 10 g; mA = mX + mY + mCl = 10 - mCO3 + mCl.

số mol CO3 = số mol CO2 = 0,03 mol.

Số mol Cl = 2 (số mol Cl2 = số mol CO3) (vì muối X2CO3 tạo ra XCl2, Y2CO3 tạo ra 2YCl3).

Do đó: mA = 10 - 60.0,03 + 71.0,03 = 10,33g.

           2N2O5=   2N2O4+            O2t=0        P0                 0               ot             Po-2x           2x              xTừ bảng số liệu ta có:P(N2O5)=Po-2xGiả sử phản ứng là bậc một ta có:\(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}\)Vì P tỉ lệ thuận với nồng độ nên ta...
Đọc tiếp

           2N2O5=   2N2O4+            O2

t=0        P0                 0               o

t             Po-2x           2x              x

Từ bảng số liệu ta có:P(N2O5)=Po-2x

Giả sử phản ứng là bậc một ta có:\(k=\frac{1}{t}ln\frac{a}{a-x}\)

Vì P tỉ lệ thuận với nồng độ nên ta có:\(k=\frac{1}{t}ln\frac{P_o}{P_o-2x}\)

=\(\frac{1}{t}ln\frac{P_o}{P\left(N2O5\right)}\)

K1=0,008063phút-1

K2=0,008033phút-1

K3=0,008048phút-1

Vì \(k1\approx\)

\(k2\approx\)\(k3\)

K trung bình là:0,008048phút-1

Phản ứng bậc một n=1

 

 

1
29 tháng 12 2014

Bài này đúng rồi

Câu 1.Áp dụng nguyên lý bất định Heisenberg để tính độ bất định về tọa độ, vận tốc trong các trường hợp sau đây và cho nhận xét:a) Electron chuyển động trong nguyên tử với giả thiết Dvx = 2.106 m/s, cho biết me = 9,1.10-31 kg, h = 6,625.10-34 J.s.b) Quả bóng bàn có khối lượng 10g, còn vị trí có thể xác định chính xác đến Dx = 0,01...
Đọc tiếp

Câu 1.

Áp dụng nguyên lý bất định Heisenberg để tính độ bất định về tọa độ, vận tốc trong các trường hợp sau đây và cho nhận xét:

a) Electron chuyển động trong nguyên tử với giả thiết Dvx = 2.106 m/s, cho biết me = 9,1.10-31 kg, h = 6,625.10-34 J.s.

b) Quả bóng bàn có khối lượng 10g, còn vị trí có thể xác định chính xác đến Dx = 0,01 mm.

 

11
12 tháng 1 2015

a) Ta có: \(\Delta\)P=m.\(\Delta\)v= 9,1.10-31.2.106 = 1,82.10-24 (kg.m/s)

AD nguyên lý bất định Heisenberg: \(\Delta\)x.\(\Delta\)Px\(\ge\)\(\frac{h}{2.\Pi}\) với \(\frac{h}{2.\Pi}\)= 1,054.10-34

Suy ra: \(\Delta\)\(\ge\)\(\frac{1,054.10^{-34}}{1,82.10^{-24}}\)= 5,79.10-11 m

b) \(\Delta\)\(\ge\)\(\frac{1,054.10^{-34}}{10^{-5}}\)= 1,054.10-29 (kg.m/s)

Suy ra:\(\Delta\)vx = 1,054.10-27 (m/s)

12 tháng 1 2015

AD nguyên lý bất định Heisenberg: Δx.ΔPx  h/(4.Π) với h=6,625.10-34

a)Ta có: ΔP=m.Δv= 9,1.10-31.2.106 = 1,82.10-24 (kg.m/s)

=> Δ 6,625.10-34/(4.1,82.10-24)= 2,8967.10-11  (m)

b) ΔPx = m. Δvx  h/(4.Π.Δx )    

=> m. Δvx   6,625.10-34/(4.10-5) = 5,272.10-30

=> Δvx  5,272.10-30/0,01 = 5,272.10-28 (m/s)

 

Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X.

 

1
18 tháng 4 2016

Đáp án: D. CH3CH2CH=O.

Thưa thầy cho em hỏi bài 2.

Bài 2.

m (N2)= 129*28/22.4 =161.25 (g)

độ hấp phụ =n/m=(1/78)/ 161,25=7,95.10^-5 (mol.g^-1)

diện tích bề mặt của silicogel là S=N.So.T=6,023.10^23* 16,2.10^-20*7,95.10^-5=7,75

74
17 tháng 12 2014

Thầy rất hoan nghênh bạn Thịnh đã trả lời câu hỏi 2, nhưng câu này em làm chưa đúng. Ở bài này các em cần phải vận dụng phương trình BET để tính diện tích bề mặt riêng:

Sr = (Vm/22,4).NA.So. Sau khi thay số các em sẽ ra được đáp số.

17 tháng 12 2014

E làm thế này đúng không ạ?

n(N2)=PV/RT=1*129*10^-3/(0.082*273)=5.76*10^-3 (mol)

Độ hấp phụ: S=n(N2)/m=5.76*10^-3/1=5.76*10^-3 (mol/g)

Diện tích bề mặt silicagel: S=N*So*J=6.023*10^23*16.2*10^-20*5.76*10^-3=562(m2/g)

Câu 3.Biết ngưỡng quang điện đối với kim loại Vonfram có bước sóng λo = 2300Ǻ. Hãy xác định bước sóng λ của ánh sáng tới đập vào bề mặt kim loại Vonfram để làm bật electron ra, biết rằng ánh sáng chiếu vào kim loại có năng lượng tối đa bằng 1,5eV.Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108...
Đọc tiếp

Câu 3.

Biết ngưỡng quang điện đối với kim loại Vonfram có bước sóng λo = 2300Ǻ. Hãy xác định bước sóng λ của ánh sáng tới đập vào bề mặt kim loại Vonfram để làm bật electron ra, biết rằng ánh sáng chiếu vào kim loại có năng lượng tối đa bằng 1,5eV.

Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s.

9
13 tháng 1 2015

Ta có :  λo = 2300Ǻ = 2,3.10-7 (m).  h= 6,625.10-34 (J.s),  c = 3.108 m/s.
            Emax=1,5( eV) = 1,5.1,6.10-19= 2,4.10-19(J)

Mặt khác: Theo định luật bảo toàn năng lượng và hiện tượng quang điện ta có công thức
                  (h.c)/  λ = (h.c)/ λ
o  + Emax suy ra:  λ=((h.c)/( (h.c)/ λo  + Emax)) (1)
trong đó:
λo : giới hạn quang điện của kim loại
               
λ: bước sóng của ánh sáng chiếu vào bề mặt kim loại để bứt electron ra khỏi bề mặt kimloại.
                Emax: động năng ban đầu ( năng lượng của ánh sáng chiếu vào bề mặt kim loại).

Thay số vào (1) ta có:                                                            
                 λ = ((6,625.10-34.3.108)/((6,625.10-34.3.108)/(2,3.10-7) + (2,4.10-19)) = 1,8.10-7(m)
                    = 1800 Ǻ

Thầy xem hộ em lời giải của bài này ạ, em trình bày chưa được rõ ràng mong thầy sửa lỗi cho em ạ. em cám ơn thầy ạ!

13 tháng 1 2015

Năng lượng cần thiết để làm bật  e ra khỏi kim loại Vonfram là:

                            E===5,4eV

Để electron bật ra khỏi kim loại thì ánh sáng chiếu vào phải có bước sóng ngắn hơn bước sóngtấm kim loại. Mà năng lượng ánh chiếu vào kim loại có E1<E nên electron không thể bật ra ngoài

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng A Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng B Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng Kết tủa Cu2O đỏ gạch C Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng Dung dịch xanh lam D Nước Brôm Mất...
Đọc tiếp

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

A

Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

B

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng

Kết tủa Cu2O đỏ gạch

C

Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng

Dung dịch xanh lam

D

Nước Brôm

Mất màu dung dịch Br2

E

Quỳ tím

Hóa xanh

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là

A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin.

B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin

C. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ

D. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin

1
12 tháng 1 2018

Đáp án B

A: HCOOCH3

B: CH3CHO

C: HCOOH

D: C6H12O6 (glucozơ)

E: CH3NH2

Hấp thụ hết 20,16 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH a (mol/l), NaOH b (mol/l) và K2CO3 a (mol/l) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b gần bằng giá trị nào sau đây...
Đọc tiếp

Hấp thụ hết 20,16 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa KOH a (mol/l), NaOH b (mol/l) và K2CO3 a (mol/l) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b gần bằng giá trị nào sau đây nhất?

1
20 tháng 11 2018

Xóa câu hỏi cũ