Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử 

Hiện tượng 

A

Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

B

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng

Kết tủa Cu2O đỏ gạch

C

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch xanh lam

D

Nước Br2

Mất màu dung dịch Br2

E

Quỳ tím

Hoá xanh

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:

A.Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin

B.Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozo, metyl amin

C.Metanal, glucozo, axit metanoic, fructozo, metyl amin

D.Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozo

#Hỏi cộng đồng OLM #Hóa học lớp 12
1
16 tháng 9 2018

Chọn B

Trộn V1 lít dung dịch HCl 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al(OH)3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2 và a?A.V1+ a=2V2 B.V1+ a=V2 C.V1-  a=V2 D.V1=V2 E. Hướng dẫn giải:   Số mol HCl = V1 mol Số mol NaOH = 2V2 mol Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư HCl + NaOH → NaCl + H2O 2V2       2V2 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 +...
Đọc tiếp

Trộn V1 lít dung dịch HCl 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al(OH)3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2 và a?

A.V1+ a=2V2 

B.V1+ a=V2 

C.V1-  a=V2 

D.V1=V2 

E.

Hướng dẫn giải:

 

Số mol HCl = V1 mol

Số mol NaOH = 2V2 mol

Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư

HCl + NaOH → NaCl + H2O

2V2       2V2

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

3a              a

Số mol HCl = 2V­2 + 3a = V1

Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH

HCl + NaOH → NaCl + H2O

V1       V1

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

   a                a

Số mol NaOH = V1 + a = 2V2

 

1
22 tháng 9 2015

 

Số mol HCl = V1 mol

Số mol NaOH = 2V2 mol

Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư

HCl + NaOH → NaCl + H2O

2V2       2V2

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

3a              a

Số mol HCl = 2V­2 + 3a = V1

Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH

HCl + NaOH → NaCl + H2O

V1       V1

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

   a                a

Số mol NaOH = V1 + a = 2V2

 

Trộn V1 lít dung dịch HCl 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al(OH)3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2 và a?A.V1+ a=2V2 B.V1+ a=V2 C.V1-  a=V2 D.V1=V2 E. Hướng dẫn giải:   Số mol HCl = V1 mol Số mol NaOH = 2V2 mol Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư HCl + NaOH → NaCl + H2O 2V2       2V2 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 +...
Đọc tiếp

Trộn V1 lít dung dịch HCl 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al(OH)3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2 và a?

A.V1+ a=2V2 

B.V1+ a=V2 

C.V1-  a=V2 

D.V1=V2 

E.

Hướng dẫn giải:

 

Số mol HCl = V1 mol

Số mol NaOH = 2V2 mol

Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư

HCl + NaOH → NaCl + H2O

2V2       2V2

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

3a              a

Số mol HCl = 2V­2 + 3a = V1

Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH

HCl + NaOH → NaCl + H2O

V1       V1

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

   a                a

Số mol NaOH = V1 + a = 2V2

 

1
22 tháng 9 2015

 

Số mol HCl = V1 mol

Số mol NaOH = 2V2 mol

Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư

HCl + NaOH → NaCl + H2O

2V2       2V2

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

3a              a

Số mol HCl = 2V­2 + 3a = V1

Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH

HCl + NaOH → NaCl + H2O

V1       V1

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

   a                a

Số mol NaOH = V1 + a = 2V2

 

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0

Cho 8.12g 1 oxit kloai M cho vào ống sứ tròn đun nóng dẫn luồng khí CO đi qua khử hoàn toàn oxit trên thành Kloai. Khí sinh ra trong PỨ được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ba(OH)2 thấy tạo thành 27.58g kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng Kloai vừa thu được ở trên td hết vs dd HCl thu được 2.352l Hđktc. Tìm CTHH của oxit kloai M.

0
Cho a gam hỗn hợp Al, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với HNO3 đặc, nóng thu được 17,92 lít khí NO2 và dung dịch A.     a)  Tính a ?     b)  Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được.     c)  Cô cạn dung dịch A, nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được hỗn...
Đọc tiếp

Cho a gam hỗn hợp Al, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với HNO3 đặc, nóng thu được 17,92 lít khí NO2 và dung dịch A.

     a)  Tính a ?

     b)  Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được.

     c)  Cô cạn dung dịch A, nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí B. Cho khí B sục vào nước được dung dịch C (không có khí thoát ra). Dung dịch C phản ứng vừa đủ với 11,48g một kim loại thu được 2,8 lít khí NO (duy nhất) và dung dịch D. Xác định kim loại trên. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn.

1
31 tháng 1 2021

a) Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{cases}}\)

PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)                    (1)

              \(Al+6HNO_3-->Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\) (2)

              \(Cu+4HNO_3-->Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\) (3)

Theo pthh (1) : \(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\) => \(x=0,2\left(mol\right)\)

Theo ptr (2); (3) : \(n_{NO_2}=3n_{Al}+2n_{Cu}\)

=> \(0,8=0,2\cdot3+2\cdot n_{Cu}\)

=> \(n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

 => \(a=0,2\cdot27+0,1\cdot64=11,8\left(g\right)\)

b) PTHH : \(NH_3+HNO_3-->NH_4NO_3\)     (4)

                 \(3NH_3+3H_2O+Al\left(NO_3\right)_3-->Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NH_4NO_3\)   (5)

                  \(2NH_3+2H_2O+Cu\left(NO_3\right)_2-->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NH_4NO_3\)  (6)

BT Al : \(n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)

BT Cu : \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(m\downarrow=m_{Al\left(OH\right)_3}+m_{Cu\left(OH\right)_2}=25,4\left(g\right)\)

c) Gọi tên KL là X .

PTHH : \(2Al\left(NO_3\right)_3-t^o->Al_2O_3+6NO_2+\frac{3}{2}O_2\)  (7)

             \(Cu\left(NO_3\right)_2-t^o->CuO+2NO_2+\frac{1}{2}O_2\)    (8)

              \(4NO_2+O_2+2H_2O-->4HNO_3\)   (9)

              \(3X+4nHNO_3-->3X\left(NO_3\right)_n+nNO+2nH_2O\)  (10)

viết ptr rồi, nhưng mik có thắc mắc là cho khí B hấp thụ vô nước => tính đc số mol của hno3, rồi áp vô X là ra, nhưng đề lại cho số mol NO =((( hoặc có thể dùng số mol NO để tính nhưng như thế có hơi thừa ko ? tính ra theo 2 cách thì cx ra 2 kq khác nhau ? ai githich giùm mik, hay mik tính sai hoặc phân tích đề sai nhỉ ?? :D

Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55 gam. Tính nồng đọ mol của dung dịch NaOH ban đầu.

 

1
3 tháng 4 2017

Giải:

nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol); nAl2O3 = = 0,025 (mol)

Có hai trường hợp:

a)NaOH thiếu.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,05.3 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (2)

0,05 0,025 (mol)

=>CM (NaOH) = = 0,75 (M).

b) NaOH dư một phần.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)

0,1 0,3 0,1 (mol)

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)

0,05 0,05 (mol)

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (3)

0,05 0,025 (mol)

=> nNaOH = 0,3 + 0,05 = 0,35 (mol); CM (NaOH) = = 1,75 (M).


Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:Al  \(\underrightarrow{\left(1\right)}\)   AlCl3   \(\underrightarrow{\left(2\right)}\)   Al(OH)3  \(\underrightarrow{\left(3\right)}\)   NaAlO2  \(\underrightarrow{\left(4\right)}\)  Al(OH)3  \(\underrightarrow{\left(5\right)}\)  Al2O3  \(\underrightarrow{\left(6\right)}\)  ...
Đọc tiếp

Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:

Al  \(\underrightarrow{\left(1\right)}\)   AlCl3   \(\underrightarrow{\left(2\right)}\)   Al(OH) \(\underrightarrow{\left(3\right)}\)   NaAlO2  \(\underrightarrow{\left(4\right)}\)  Al(OH)3  \(\underrightarrow{\left(5\right)}\)  Al2O \(\underrightarrow{\left(6\right)}\)   Al

1
20 tháng 10 2021

$(1) 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
$(2) AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$(3) Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$(4) NaAlO_2 + HCl + H_2O \to Al(OH)_3 + NaCl$
$(5) 2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$(6) 2Al_2O_3 \xrightarrow{đpnc} 4Al + 3O_2$

CO2 \(\rightarrow\) X \(\rightarrow\) Y\(\rightarrow\) Z \(\rightarrow\) T \(\rightarrow\) M \(\rightarrow\) Z \(\rightarrow\) V \(\rightarrow\) CH2Br - CH2Br biết Z T V là những hợp chất hữu cơ đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân...
Đọc tiếp

CO2 \(\rightarrow\) X \(\rightarrow\) Y\(\rightarrow\) Z \(\rightarrow\) T \(\rightarrow\) M \(\rightarrow\) Z \(\rightarrow\) V \(\rightarrow\) CH2Br - CH2Br

biết Z T V là những hợp chất hữu cơ đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử

0

CH3COO-CH=CH2 có tên là  :

A. Vinyl fomat            B. metyl acrylat           C. vinyl axetat             D. Anlyl axetat

1

Đáp án là C: vinyl axetat

Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là ?

2
27 tháng 5 2016

Vì :

HCOOH+ 2AgNO3 + 4NH3 +H2O ---> (NH4)2CO3 +2Ag + 2NH4NO3

HCHO +4AgNO3 +6NH3 +2H2O----> (NH4)2CO3 +4Ag +4NH4NO3

C6H12O6 + AgNO3 + NH3 + H20 -----> Ag + CO2 +NH4NO3

=> chỉ có CH3COOH không tác dụng 

=> đáp án B đúng.