Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. How often does she go to the cinema?
2. My brother goes work by motorbike every day ?
3. Tom visited beautiful places in Japan last year.
Choose the correct verb form
1. The weitresses wear/ are wearing new uniforms.
2. Hoa has/ is having ice cream today.
3. I am look/ looking out of the window at the moment.
4. Hurry up! The café close/ is closing now.
5. How often is your family coming/ does your family come here?
6. Look at the bird! What does it do/ is it doing?
7. It doesn’t snow/ isn’t snowing in summer.
8. Mandy is washing/ washes her hair right now.
Bài 3. Các câu văn dưới đây có dùng dấu hai chấm báo hiệu lới nói của nhân vật nhưng còn thiếu dấu phối hợp. Em hãy điền đúng dấu phối hợp sau dấu hai chấm.
a/ Tôi ngả đầu vào lòng mẹ và nói: "Con yêu mẹ !"
b/ Bố tôi khen:
- Con đã ngoan hơn trước rồi đấy!
@Duongg
1)Tôi ngả đầu vào lòng mẹ và nói:"Con yêu mẹ!"
B)Bố tôi khen:
-Con đã ngoan hơn trước rồi đấy!
câu a thêm dấu ngoặc kép trước từ con và sau dấu chấm than
câu b thêm dấu gạch đầu dòng trước từ con
học tốt nhé!
Bài 1: a) Khoái chí ; b) Chí thân
Bài 2: a. Quyết chí
b. Chí thân
Bài 3: a) S
b) Đ
c) Đ
d) Đ
Bài 4: a. Đó là những ước mơ cao đẹp. => Từ "ước mơ" là danh từ
b. Hùng ước mơ trở thành phi công. => Từ "ước mơ" là danh từ
c. Đừng ước mơ hão huyền như thế. => Từ "ước mơ" là động từ
d. Ước mơ ấy thật viển vông. Từ "ước mơ" là danh từ
Bài 5: a) Lênh khênh (Tính từ)
b) đang mưa rất to (Động từ)
Đánh dấu k cho mình nhé!
trái nghĩa vs nhân hâu là : độc ác , hung ác
trái nghĩa vs đoàn kết là :chia rẽ , xung đột
"Mận" chúc pạn học tốt !
Bài 1 :
1. A
2. B
3. C
4. B
5. A
Bài 2 :
- Quan thị lang là một người nhát gan. Không dám nêu ý kiến trước nhà vua mà chỉ biết nghe theo không rõ đúng sai hay trái phải.
- Người lính tuy ở chức thấp nhưng rất quan tâm hi sinh thân mình vì mọi người. Anh đã dũng cảm nêu ý kiến trước nhà vua.
IV.Chọn đáp án đúng:
1. At the brown table the girls (are making/ makes/ making/ is making) a paper boat.
2. We don’t (go/ goes/ going/ went) to school at the weekend.
3. I was (at/ to/ in/ on) home with my grandparents yesterday.
4. She s (listens/ listening/ listened/ listen) to music.
5. The teacher is reading a (music/ video/ dictation/ paint).
I ( water/ watered/to water/ watering ) the flowers in the garden yesterday
IV.Chọn đáp án đúng:
1. At the brown table the girls (are making/ makes/ making/ is making) a paper boat.
2. We don’t (go/ goes/ going/ went) to school at the weekend.
3. I was (at/ to/ in/ on) home with my grandparents yesterday.
4. She s (listens/ listening/ listened/ listen) to music.
5. The teacher is reading a (music/ video/ dictation/ paint).
I ( water/ watered/to water/ watering ) the flowers in the garden yesterday
IV.Chọn đáp án đúng:
1. At the brown table the girls (are making/ makes/ making/ is making) a paper boat.
2. We don’t (go/ goes/ going/ went) to school at the weekend.
3. I was (at/ to/ in/ on) home with my grandparents yesterday.
4. She s (listens/ listening/ listened/ listen) to music.
5. The teacher is reading a (music/ video/ dictation/ paint).
I ( water/ watered/to water/ watering ) the flowers in the garden yesterday