Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ láy của “there is” ở vế trước dấu phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khẳng định. Vậy chọn đáp án A. is there là phù hợp nhất.
Đáp án C
- abolition: (n) sự thủ tiêu, sự bãi bpr
A. condemnation: (n) sự kết án, sự kết tội
B. punishment: (n) hình phạt
C. penalty: (n) án tử hình
D. discipline: kỉ luật
Dịch: Có 1 làn sóng ủng hộ việc bãi bỏ hình thức tử hình.
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. warranty (n): sự bảo đảm
B. guarantee (n): sự bảo đảm, cam đoan
C. assurance (n): sự chắc chắn
D. security (n): sự an toàn
Tạm dịch: Khi không còn xung đột giữa các thành viên của nhóm, điều đó tạo một cảm giác rất an toàn trong nhóm.
Đáp án là C.
A loại vì tính từ “strong” và động từ “advise” không thể đi liền nhau được.
D loại, vì không có cấu trúc: be strong in V-ing
B cũng loại vì “advise - khuyên” => mệnh đề that nên dùng “should” thay cho “might”
Chọn C
Các loại thuốc làm từ bộ phận động vật-> thuốc là chủ ngữ chỉ vật -> động từ chia dạng bị động nên “making” -> “which are made” hoặc “made” (dạng rút gọn).
Đáp án C
– Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ. Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án A
Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ lấy của “there is” ở vế trước dấu phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khẳng định. Vậy chọn đáp án A. is there là phù hợp nhất.