Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do mắc nối tiếp nên:
\(I=I_1+I_2=0,5+0,5=1\left(A\right)\Rightarrow A\)
* Sơ đồ mạch điện 1 :
+ - R1 R2
\(I=I_1=I_2=0,6A\)
* Sơ đồ mạch điện 2 :
R1 R2 R3 + -
\(Mạch:R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=I_{tốiđa}=0,6A\)
Tóm tắt :
\(R_1=x\)
\(R_2=6\Omega\)
\(R_3=3\Omega\)
\(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(I=I_1=I_2=0,6A\)
_________________________
R1 = ?
U = ?
\(I_1=?\)
\(I_2=?\)
\(I_3=?\)
GIẢI :
Ta có : R1 nt (R2//R3) nên :
\(I_1=I_{23}=I=0,6A\)
Điện trở R23 là :
\(R_2//R_3\rightarrow R_{23}=\dfrac{6.3}{6+3}=2\Omega\)
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_1ntR_{23}\rightarrow R_{123}=R_{tđ}=x+2\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế U là :
\(U=I.R_{tđ}=0,6.\left(x+2\right)\left(V\right)\)
Ta có : R1 nt R23 => U=U1 + U23
\(\Rightarrow R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{U-U_{23}}{I_1}=\dfrac{0,6.\left(x+2\right)-\left(2.0,6\right)}{0,6}\)
\(\Rightarrow R_1=\dfrac{0,6x+1,2-1,2}{0,6}=x\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua điệnt rở R1 là :
I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{0,6x}{x}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U_{23}}{R_2}=0,2\Omega\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là :
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{U_{23}}{R_3}=0,4\left(\Omega\right)\)
Đáp án A
Cách đúng dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện là: Dùng ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo sao cho chốt (+) nối với cực dương, chốt (-) nối với cực âm của nguồn điện.
a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)
a/ Đổi 0,1mm2 = 1. 10-7 m2 . Áp dụng công thức tính điện trở \(R=\rho\frac{l}{S}\) ; thay số và tính \(\Rightarrow\) RAB = 6W
b/ Khi \(AC=\frac{BC}{2}\) \(\Rightarrow\) RAC = \(\frac{1}{3}\).RAB Þ RAC = 2W và có RCB = RAB - RAC = 4W
Xét mạch cầu MN ta có \(\frac{R_1}{R_{AC}}=\frac{R_2}{R_{CB}}=\frac{3}{2}\) nên mạch cầu là cân bằng. Vậy IA = 0
c/ Đặt RAC = x ( ĐK : \(0\le x\le6\Omega\) ) ta có RCB = ( 6 - x )
* Điện trở mạch ngoài gồm ( R1 // RAC ) nối tiếp ( R2 // RCB ) là \(R=\frac{3.x}{3+x}+\frac{6.\left(6-x\right)}{6+\left(6-x\right)}=\)= ?
* Cường độ dòng điện trong mạch chính : \(I=\frac{U}{R}\) ?
* Áp dụng công thức tính HĐT của mạch // có : UAD = RAD . I = \(\frac{3.x}{3+x}.I=\) ?
Và UDB = RDB . I = \(\frac{6.\left(6-x\right)}{12-x}I\) = ?
* Ta có cường độ dòng điện qua R1 ; R2 lần lượt là : I1 = \(\frac{U_{AD}}{R_1}\) = ? và I2 = \(\frac{U_{DB}}{R_2}\) = ?
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào D thì : I1 = Ia + I2 Þ Ia = I1 - I2 = ? (1)
Thay Ia = 1/3A vào (1) Þ Phương trình bậc 2 theo x, giải PT này được x = 3W ( loại giá trị -18)
+ Nếu cực dương của ampe kế gắn vào C thì : Ia = I2 - I1 = ? (2)
Thay Ia = 1/3A vào (2) Þ Phương trình bậc 2 khác theo x, giải PT này được x = 1,2W ( loại 25,8 vì > 6 )
* Để định vị trí điểm C ta lập tỉ số \(\frac{AC}{CB}=\frac{R_{AC}}{R_{CB}}\) = ? \(\Rightarrow\) AC = 0,3m
a/ Điện trở của dây dẫn là :
R = 4.10-7.\(\frac{1,5}{0,00000001}\)= 6 (Ω)
b/ mk ko bt lm