K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 8 2016

 

 

  1. Were you watching TV when I arrived?
  2. While I was doing the washing-up last night, I broke a plate.
  3. When I saw Carol at the party, she was wearing a beautiful dress.
  4. What were you doing at this time yesterday?
  5. When I arrived at home  yesterday, Susan was waiting for me.
17 tháng 8 2016

Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh 

1. Were / you / when / watching / TV / I / arrived /? /
Were you watching TV when I arrived?

2. lats / I / broke / a plate / night / while / doing / I / was / the / washing up /. /
While I was doing the washing- up last night, I broke a plate.

3. when / i / Carol / saw / at the party / she / was / beautiful / wearing / a / dress /. /
When I saw Carol at the party, she was wearing a baeutiful dress.

4. What were / you / this / doing / at/ time/ yesterday /? /
What were you doing at this time yesterday?

5. Susan / was / me / waiting / home / for / at / when / I / arrived yesterday /. /
When I arrived at home yesterday, Susan was waiting for me.

10 tháng 12 2016

My name is Ngoc. I'm in grade 6 and I am a student at Tran Hung Dao junior high school. The 4 people in my family,

10 tháng 12 2016

Tiếp nè, they are my parents, my little sister and me. My favourite subject is English

12 tháng 9 2017

Simple healthy eating rules for busy people.


Many officers are used to ordering their lunch through a delivery company, not a restaurant. In this case, the type of food which is mainly chosen is fast food,or greasy food. This habit needs to be changed.

Because if you just order your lunch through the shipper you will not know, your food's hygiene, and safety, .... Find a reputable restaurant. After thoroughly considering the menu items, you can order the items and ask the restaurant to bring them to your daily working places..

Nghĩa tiếng Việt :

Quy tắc ăn uống đơn giản mà khỏe mạnh dành cho người bận rộn

Nhiều người có thói quen gọi đồ ăn trưa tới nơi làm việc thông qua một hãng giao hàng chứ không phải một nhà hàng. Trong trường hợp này, loại đồ ăn được lựa chọn nhiều nhất lại thường là đồ ăn nhanh, nhiều dầu mỡ. Đây là một thói quen cần được thay đổi.

Vì nếu chỉ gọi đồ ăn trưa thông qua người giao hàng bạn sẽ không thể biết được chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm,… tại nơi mà đầu bếp chế biến bữa trưa cho bạn. Hãy lần tìm một nhà hàng đảm bảo, uy tín. Sau khi xem xét kỹ lưỡng các món trên thực đơn, bạn có thể gọi món và yêu cầu nhà hàng chuyển đến nơi làm việc của bạn hàng ngày.

20 tháng 7 2019

Dzô nhận thưởng

20 tháng 7 2019

Cuối ngày cuối cùng cx có nhiều niềm vui :3

18 tháng 5 2021

- Thì hiện tại đơn

+ do/does

+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

- Thì hiện tại tiếp diễn

+ is/am/are

+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet.…

- Thì hiện tại hoàn thành

+ have/has

+ Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

- Thì quá khứ đơn

+ was/were

+ Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

-  Thì quá khứ tiếp diễn

+ was/were

+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. ( at, at this time,...)

- Thì quá khứ hoàn thành:

+ had

+  Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…

- Thì tương lai đơn

+ will

+ Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.

18 tháng 5 2021
  • 1. Thì hiện tại đơn – Simple Present tens
    • 1.1 Khái niệm:
    • 1.2 Công thức thì hiện tại đơn
    • 1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn
  • 2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
    • 2.1 Khái niệm:
    • 2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn
    • 2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
    • 2.4 Dấu hiệu nhận biết
  • 3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect
    • 3.1 Khái niệm:
    • 3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành
    • 3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
    • 3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
  • 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
    • 4.1 Khái niệm:
    • 4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    • 4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    • 4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • 5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
    • 5.1 Khái niệm
    • 5.2 Công thức thì quá khứ đơn
    • 5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn
    • 5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
  • 6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
    • 6.1 Khái niệm
    • 6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
    • 6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
    • 6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
  • 7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
    • 7.1 Khái niệm
    • 7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành
    • 7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
    • 7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
  • 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
    • 8.1 Khái niệm
    • 8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • 8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • 8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • 9. Thì tương lai đơn – Simple Future
    • 9.1 Khái niệm:
    • 9.2 Công thức thì tương lai đơn
    • 9.3 Cách dùng thì tương lai đơn
    • 9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
  • 10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
    • 10.1 Khái niệm
    • 10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn
    • 10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
    • 10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
  •  11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
    • 11.1 Khái niệm
    • 11.2 Công thức thì tương lai hoàn thành
    • 11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành
    • 11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
    • 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
    • 12.1 Khái niệm
    • 12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    • 12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    • 12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
23 tháng 10 2016

1.which school does Mai go to?

-> Mai goes to Quang Trung school.

2.how many schooldays Mai have a week?

-> Mai has 6 school days a week.

3.what subjects is Mai interested?

-> Mai is interested in Computer Science.

4.how does Mai think about geography?

-> She thinks Geography is difficult.

5.what subjects is the last lesson today?

-> Physics is the last lesson today.

23 tháng 10 2016

1/

she goes to Quang Trung School.

2/

she has 6 schooldays a week

3/

she is interested in Computer Science

4/

she thinks Geography i difficult

5/

the last lesson today is Physics

20 tháng 3 2023

1. be happy = be on cloud nine

I was on cloud nine when I received a 9/10 result on my Maths test

2. be sad = be down in the dumps

She was down in the dumps at the time she was sent her rejection letter.

3. be angry = go off the deep end

The teacher was about to go off the deep end because none of her students had finished their assignments

4. be tired = wear s.o./sth. out

Hiking for a long time really wears me out

5. be surprised = jump out of one's skin

She jumped out of her skin when she knew she did unexpectedly well in her finals

6. be bored = watch paint dry

We waited for the bus from 3 p.m. to 5 p.m. and still nothing came. It was like watching paint dry.

20 tháng 3 2023

loading...  2.

Down to the dump: She always down to the dump whenever she gets bad marks. (Cô ấy luôn cảm thấy buồn bã mỗi khi mà cô ấy bị điểm kém).

Blow a fuse: If someone doesn't help me, I am going to blow a fuse. (Nếu ai không chịu giúp tôi, tôi sẽ tức giận).

To be drained: I feel drained. I think I will go to bed early tonight. (Tôi cảm thấy kiệt sức. Tôi nghĩ tối nay tôi sẽ đi ngủ sớm).

Out of the blue: She gets a job from out of the blue. (Cô ấy có được công việc một cách bất ngờ).

Be bored out of (someone's) mind: My friend told me that he was bored out of his mind when he listened to the lecture this morning. (Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy cảm thấy rất chán trong tâm trí khi anh ấy nghe về bài thuyết giảng sáng nay).