K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2017

Chọn đáp án A

X tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được 1 anđehit và 1 muối của axit hữu cơ.

X là este dạng R-COO-C=C(R1)R2.

Vậy các công thức cấu tạo phù hợp với X là:

HCOOCH=CH-CH2-CH3 || HCOOCH=C(CH3)-CH3

CH3-COOCH=CH-CH3 || C2H5-COO-CH=CH2

Có 4 công thức thỏa mãn

Bài 1.1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.Bài 2.Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?A. 2    ...
Đọc tiếp

Bài 1.

1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

Bài 2.

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?

A. 2                        B. 3                C. 4                  D. 5.

Bài 3.

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOC3H7.                             B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.                          D. HCOOC­3H5.

Bài 4.

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2  trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với  H2 là 23. Tên của X là

A. etyl axetat.                          B. metyl axetat.

C. metyl propionate                  D. propyl fomat.

Bài 5.

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?

Bài 6.

Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.

7
19 tháng 7 2016

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.                                                  S

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .                                          S

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.                Đ

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.                                                                   Đ

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.                                                  S

19 tháng 7 2016

Bài 2 :

CH3 – CH2 – COO – CH3

CH2 – COO – CH2 – CH3

HCOO – CH2 – CH2 – CH3                                                

27 tháng 5 2019

Chọn đáp án B

MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.

Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…

Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);

HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4)

11 tháng 2 2017

Đáp án B

MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.

Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…

=>Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);

HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4)

14 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

7 tháng 11 2017

Đáp án: C

d Este/O2 = 3,125 => M este = 3,125. 32 = 100 (C5H8O2)

Xà phòng hóa X thu được andehit

=> X có thể là HCOOCH=CH-CH2-CH3 ; HCOOCH=C(CH3)-CH3;

                     CH3COOCH=CH-CH3 ; C2H5COOCH=CH2

Có 4 CTCT thỏa mãn 

16 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

có ME = 50 × 2 = 100 → công thức phân tử của E là C5H8O2.

X + NaOH → muối axi hữu cơ + anđehit

có 4 đồng phân cấu tạo phù hợp với X gồm:

HCOOCH=CHCH2CH3 (1); HCOOCH=C(CH3)2 (2);

CH3COOCH=CHCH2 (3) và C2H5COOCH=CH2 (4).

12 tháng 11 2018

Giải thích: 

M = 50.2 = 100g => C5H8O2

X + NaOH -> Andehit + Muối hữu cơ

Công thức cấu tạo thỏa mãn :

C2H5COOCH = CH2

CH3COOCH = CH – CH3

HCOOCH = CH – CH2 – CH3

HCOOCH = C(CH3)2

Đáp án D