\(X\) được tạo bởi 3 nguyên tố là \(Mg\),
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2019

Công thức :

\(M_2O_n\)(với n là hóa trị của nguyên tố M)

ta có:

\(\%m_M=\frac{2\cdot M_M}{2\cdot M_M+n\cdot16}\cdot100=60\)

ta thấy \(n\in\left\{1;7\right\}\)

n 1 2 3 4 5 6 7
MM 12 24 36 48 60 72 84
Thử loại Mg (thỏa mãn) loại Ti loại loại loại

Có sai mong bạn thông cảm ah

11 tháng 7 2018

Gọi CTHH của HC là CxHy

x=\(\dfrac{44.27,27\%}{12}=1\)

y=\(\dfrac{44-12}{16}=2\)

Vậy CTHH của HC là CO2

14 tháng 10 2018

Bài 1: CTHH:

Các hợp chất: K2O, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu2O, MgO, Na2O, ZnO, CO, CO2, SO2, SO3, P2O3 , P2O5

\(PTK_{K_2O}=2.39+16=94\left(đ.v.C\right)\)

\(PTK_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)

\(PTK_{FeO}=56+16=72\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{Fe_2O_3}=2.56+3.16=160\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{Fe_3O_4}=3.56+4.16=232\left(đ.v.C\right)\)

\(PTK_{CuO}=64+16=80\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{Cu_2O}=2.64+16=144\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{MgO}=24+16=40\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{Na_2O}=2.23+16=62\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{ZnO}=65+16=81\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{CO}=12+16=28\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{CO_2}=12+2.16=44\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{SO_2}=32+2.16=64\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{SO_3}=32+3.16=80\left(đ.v.C\right)\\ \)

\(PTK_{P_2O_3}=2.31+3.16=110\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{P_2O_5}=2.31+5.16=142\left(đ.v.C\right)\)

14 tháng 10 2018

Bài 2:

PTHH điều chế các oxit trên:

(1) CO2

PTHH: C + O2 -to-> CO2

hoặc Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe + 3 CO2

(2) SO2

PTHH: S + O2 -to-> SO2

hoặc Cu +2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + 2 H2O + SO2

(3) P2O5

PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

(4) Al2O3

PTHH: 4Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3

(5) Fe3O4

PTHH: 3 Fe +2 O2 -to-> Fe3O4

(6) H2O

PTHH: 2 H2 + O2 -to-> 2 H2O

(7) CuO

PTHH: 2 Cu + O2 -to-> 2 CuO

(8) K2O

PTHH: 4 K + O2 -to-> 2 K2O

4 tháng 12 2017

a)

n Fe2O3=8/(56✖ 2+16❌ 3)=0.05mol

b)nH2=6.72/22.4=0.3mol

c) nH2=9.1023/6.1023=1.5mol

VH2=1,5✖ 22.4=33.6l

d)nO2=3,2/32=0,1mol

➡ nN2=0,4mol

mN2=0,4✖ 28=11,2g

e)nFe2(SO4)3=8/400=0,02mol

f)nH2=(1,2✖ 10^23)/6✖ 10^23=0,2mol

nN2=2,8/28=0,1mol

VN2=0,1✖ 22,4=2,24l

VO2=1,5✖ 22,4=33,6l

VH2=0,1 ✖ 22,4=2,24l

VX=2,24+2,24+33,6=38.08l

mO2=1,5❌ 32=48g

mN2=0,1✖ 28=2,8g

mH2=0,1✖ 2=0,2g

mX=2,8+0,2+48=51g

4 tháng 12 2017

Cảm ơn bạn nhiều nha <3

25 tháng 10 2016

Do công thức hóa học của nguyên tố X với H là XH2

=> Hóa trị của X là : I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )

Do công thức hóa học của nguyên tố Y với Cl là YCl3

=> Hóa trị của Y là : I * 3 : 1 = III (theo quy tắc hóa trị )

Gọi công thức hóa học của X và Y là XxYx

Ta có :

a * x = b * y (a,b là hóa trị của X ,Y )

=> II * x = III * y

=> x/y = III/II = 3/2

=> x =3 , y =2

Vậy công thức hóa học của X và Y là X3Y2

1 tháng 11 2019

Gọi CTPT của anetol là CxHyOz

%O = 100% - 81,08% - 8,1% = 10,82%

\(x:y:z=\frac{C\%}{12}:\frac{H\%}{1} :\frac{O\%}{16}\)

\(\Rightarrow\frac{81,08}{12}:\frac{8,1}{1}:\frac{10,82}{16}\)

\(\Rightarrow10:12:1\)

Vậy CTPT của anetol có dạng (C10H12O)n

PTK của anetol < 150 →148n<150 → n = 1

Vậy CTPT của anetol là C10H12O

4 tháng 11 2019

\(\text{Cảm ơn bạn!}\)

28 tháng 7 2017

Ta có \(\dfrac{^{PTK}Cu_xO_y}{^{PTK}CuSO_4}=\dfrac{1}{2}\left(gt\right)\)

PTKCuSO4 = 160

\(\Rightarrow\dfrac{^{PTK}Cu_xO_y}{160}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow^{PTK}Cu_xO_y=\dfrac{1.160}{2}=80\)

Do đó CTHH của CuxOy là CuO (đồng (II) oxit).

7 tháng 10 2019

Vì Mz2=16Mh2=16*1=16

=> Z là Oxi

Có Y=1,5Z=1,5*Mz=1,5*16=24

=> Y là Mg

Có X= 1/2 Y = 1/2 * My=1/2*24=12

=> X là C

Nguyên tử của nguyên tốX nặng 6.6553⋅10−236.6553⋅10−23g . Xác định tên nguyên tố X.Nguyên tử khối của C= 3/4 nguyên tử khối của O và nguyên tử khối của O=1/2 nguyên tử khối của S. Tính NTK của oxi và lưu hùynhtheo đơn vị gNguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 58và NTK của Y<40. Hỏi Y thuộc nguyên tố kim loại nào, và nguyên tố Y là kim loại?Tổng số hạt cơ bản của 2 nhân tử kim laoji A...
Đọc tiếp
  1. Nguyên tử của nguyên tốX nặng 6.655310236.6553⋅10−23g . Xác định tên nguyên tố X.
  2. Nguyên tử khối của C= 3/4 nguyên tử khối của O và nguyên tử khối của O=1/2 nguyên tử khối của S. Tính NTK của oxi và lưu hùynhtheo đơn vị g
  3. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 58và NTK của Y<40. Hỏi Y thuộc nguyên tố kim loại nào, và nguyên tố Y là kim loại?
  4. Tổng số hạt cơ bản của 2 nhân tử kim laoji A và B là 142. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt ko mang điện là 42. Số hạt mang diện của nguyên tử B hơn Nguyên tử A là 12. Xác định tên của 2 nguyên tử A và B.
  5. Phân tử Y gồm 4 nguyên tử X liên kết với 10H. Xác định tên của nguyên tố X biết rằng phân tử khối của Y nặng gấp 29 lần phân tử phân tử khối của H.

                           giúp mk với khocroi

1
28 tháng 9 2016

2. Lấy NTK của O và S nhân với 1/12 khối lượng của C(có ghi trong sgk)

5. Ta có:

PTK của Y= 4X+ 10H=29x2(PTK của PT H là 2)

=>4X+10x1=48

=>4X=38

=>X=...

=>