Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Các chất trong X có số nguyên tử cacbon lần lượt là 7, 10, 10 tương ứng với x, y, z mol
Khi đốt cháy X thì: 7x + 10y + 10z = 0,47 (1) và và x + y + z = 0,05 (3)
Lấy (1) - (2) có: 6x + 9y + 9z = 0,42 Þ 2x + 3y + 3z = 0,14 Þ Trong 0,1 mol X có 0,28 mol NaOH
TL:
Đốt cháy hh X cũng chính là đốt cháy C4H10 ban đầu.
C4H10 + O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 5H2O
0,1 0,4 0,5 mol
Sản phẩm cháy gồm 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Khi hấp thụ vào nước vôi trong dư thì xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
0,4 0,4 mol
Như vậy khối lượng hấp thụ vào = 0,4.44 + 0,5.18 = 26,6 g. Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dd = 0,4.100 = 40 g.
Do đó, khối lượng dd giảm = 40 - 26,6 = 13,4 g.
Đáp án D
Xử lý tripeptit X ta có:
+ Áp dụng tăng giảm khối lượng
⇒ MMuối – MTripeptit = 40×3 – 18 = 102
⇒ nTripeptit = = 0,29 mol
⇒ MTripeptit = = 217
⇒ Tripeptit đó là Gly–Ala–Ala
Û CTPT của Tripeptit là C8H15O4N3
⇒ Đốt 0,1 mol C8H15O4N3 thu được
nCO2 = 0,8 mol và nH2O = 0,75 mol.
⇒ ∑m(CO2+H2O) = 0,8×44 + 0,75×18
= 48,7
n(NaOH) = n(muối) = 0,5 + 0,4 + 0,2 = 1,1 (mol)
E + NaOH → C2H4O2NNa (0,5 mol) + C3H6O2NNa (0,4 mol) + C5H10O2NNa (0,2 mol) + H2O (0,4 mol)
m(E) = 83,9 gam
Áp dụng ĐLBT nguyên tố trong E : n(C) = 3,2 mol ; n(H) = 6,1 mol
→ E + O2 → CO2 (3,2 mol) + H2O (3,05 mol)
→ m = 83,9*[78,28 : (3,2*44 + 3,05*18)] = 33,56 → Đáp án C
Mg + HCl - MgCl2 + H2
Al + HCl - AlCl3 + H2
còn Cu đứng sau H nên không phản ứng với HCl.
nCuO = \(\dfrac{16}{80}=0,2\) mol
Pt: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2 mol<--------------0,2 mol
.....Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2 mol<-----------0,2 mol
.....2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
....MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + 2NaCl
...0,2 mol<---------------0,2 mol
....AlCl3 + 3NaOH --> Al(OH)3 + 3NaCl
....Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
..........................................(tan)
...Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
0,2 mol<------------ 0,2 mol
nMgO = \(\dfrac{8}{40}=0,2\) mol
mCu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
mAl = mhh - mCu - mMg = 20 - 12,8 - 4,8 = 2,4 (g)
% mCu = \(\dfrac{12,8}{20}.100\%=64\%\)
% mMg = \(\dfrac{4,8}{20}.100\%=24\%\)
% mAl = \(\dfrac{2,4}{20}.100\%=12\%\)