Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Nhận thấy: Cứ 1 nhóm -COOH phản ứng với NaHCO3 tạo 1 phân tử CO2
Nên
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O ta có :
⇒a = 18.0,04 = 0,72(gam)
Đáp án B
H+ + HCO3- ® H2O + CO2; nCO2(1) = 0,06 mol; nO2 = 0,09; nCO2(2) = 0,11;
® nH+ = nCO2(1) = 0,06 mol; Trong hh X ta có: nO = 2nH+ = 0,12mol.
{C,H,O} + O2 ® CO2 + H2O. Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta có:
0,12 + 2.0,09 = 2.0,11 + x ® x = 0,08 mol ® a = 18.0,08 = 1,44gam.
Chọn C.
Giả sử X có chứa 1 gốc oleat và 2 gốc linoleat: C57H100O6 Þ nX = 0,02 mol (thỏa mãn mol O2)
Vậy n B r 2 = 0 , 02 . 5 = 0 , 1 m o l → V = 100 m l
Khi đọc lướt qua đề bài, ta nhận thấy có vẻ như cách làm của bài này cũng tương tự như bài trước là tìm mối quan hệ giữa số mol của CO2 và H2.
Do đó ta cũng sẽ đi viết công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp X ban đầu:
Ở đây nhận thấy ta không thể tìm ngay được mối quan hệ giữa n C O 2 và n H 2 như bài trước vì hệ số của c trong phép tính số mol CO2 là 2 mà không phải là 6.
Khi đó ta cần suy nghĩ đến một hướng làm khác khi mà bài tập không đủ dữ kiện để giải hết các nghiệm là tìm giới hạn của ẩn hoặc đại lượng nào đó.
Ta có:a + b + 2c + 2d < 3a + 3b + 2c + 6d < 3a + 3b + 6c + 6d
hay 13,44 < V < 40,32
Đáp án D.
Chọn B.
Các chất béo đều có k = 3; các axit cacboxylic đều có k =2 và hợp chất thơm có k = 4 nhưng chúng lại có số mol bằng nhau Þ k trung bình là 3.
Trong phản ứng cháy:
Vậy trong 56,4112 gam X ban đầu thì n X = 0 , 4544 v à n O = 0 , 4544 × 0 , 5424 0 , 2272 = 1 , 0848
Đặt a, b, c lần lượt là số mol chất béo, axit acrylic, axit oxalic
Trong dung dịch NaOH có n N a O H = 0 , 585 v à n H 2 O = 1 , 95 m o l
Phần hơi chứa C 3 H 5 ( O H ) 3 ( a m o l ) và H 2 O ( b + 2 c + b + c + 1 , 95 ) = 2 b + 3 c + 1 , 95 m o l )
Giải hệ (1), (2), (3): a =0,0144; b= 0,16; c= 0,06
Bảo toàn khối lượng ⇒ m phần rắn = 69,4792
Chọn đáp án B
► Chú ý ta thấy: tripanmitin, tristearin đều có k = 3 || 2 axit cacboxylic đều có k = 2.
Lại có: p-HO–C6H4CH2OH có k = 4 nhưng số mol = ∑naxit ⇒ ktb 3 chất cuối = 3.
||⇒ Tóm lại: ktb X = 3 ⇒ nCO2 – nH2O = (3 – 1).nX ⇒ nCO2 = 1,4588 mol.
● Bảo toàn khối lượng: mX = 28,2056 gam; Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 0,5432 mol.
⇒ TN1 gấp đôi TN2 ⇒ ứng với 0,4544 mol X và 1,0864 mol Oxi.
► Đặt nchất béo = x; naxit acrylic = y; naxit oxalic = z ⇒ np-HO–C6H4CH2OH = y + z.
nX = x + y + z + (y + z) = 0,4544 || nO/X = 6x + 2y + 4z + 2(y + z) = 1,0864 mol.
nglixerol = x; mH2O = mH2O bđ + mH2O sinh ra = 58,5 × 0,6 + 18 × [y + 2z + (y + z)].
⇒ 92 x 92 x + 35 , 1 + 36 y + 54 z × 100% = 2,916% ||⇒ giải hệ có: x = 0,0144 mol; y = 0,16 mol; z = 0,06 mol.
⇒ mhơi = 45,432 gam ||⇒ Bảo toàn khối lượng: m = 69,4792 gam
Chọn đáp án C.
Các chất trong X gồm : H O O C – C O O H , C H ≡ C H , O H C – C H 2 – C H O v à H C O O C H = C H 2 .
Quy luật chung: propanđial, vinyl fomat có cùng công thức phân tử là C 3 H 4 O 2 .
Đặt n H OO C − C OO H = n C H ≡ C H = x m o l ; n ( O H C − C H 2 − C H O , H C O O C H = C H 2 ) = y m o l .
Theo bảo toàn nguyên tố C, H, O, ta có :
n H t r o n g X = 2 n H 2 O ⇒ 2 x + 2 x + 4 y = 2 n H 2 O ⇒ n H 2 O = ( 2 x + 2 y ) m o l . n O t r o n g X ⏟ 4 x + 2 y + 2 n O 2 ⏟ 1 , 125 = 2 n C O 2 ⏟ 1 , 25 + n H 2 O ⏟ 2 x + 2 y ⇒ x = 0 , 125
Khi cho X phản ứng với NaOH, chỉ có HOOC–COOH phản ứng:
H OO C − C OO H + 2 N a H C O 3 → N a OO C − C OO N a + 2 C O 2 ↑ + 2 H 2 O m o l : 0 , 125 → 0 , 25
Suy ra : V C O 2 ( đ k t c ) = 0 , 25.22 , 4 = 5 , 6 l í t
khi cho vào dung dịch NaHCO3 ta có PƯ trao đổi như sau:
H + HCO3 => H2O + CO2 Nên số mol của các nhóm COOH là 0,07 (mol)
Vậy số mol Oxy trong X là 0,07.2=0,14 mol
Bây giờ thì áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Oxy ta có:
2.nCO2 + nH2O = nO (trong X) + nO (trong O2)
=> nO(trong O2) =0,22 mol => nO2= 0,11 mol
=> V O2=0,11.22,4=2,464 (lít)
cho X PƯ với dung dịch gì vậy?