Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ctb = nCO2 ÷ nX = 13/3; Ntb = nHCl ÷ nX = 5/3. Đặt Otb = x. Do amino axit no, mạch hở.
⇒ ktb = COOHtb = 0,5x ||⇒ Htb = 2 × số C + 2 + số N – 2k = 37/3 – x. Lại có:
● nO2 = nX × (số C + số H ÷ 4 – số O ÷ 2) = 0,03 × [13/3 + (37/3 – x) ÷ 4 – x ÷ 2] = 0,1775 mol.
⇒ x = 2 ⇒ chỉ chứa 1 –COOH || Quy quá trình về: 0,03 mol X + 0,05 mol HCl + NaOH vừa đủ.
⇒ nH2O = nNaOH = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 0,03 × 353/3 + 0,05 × 36,5 + 0,08 × 40 – 0,08 × 18 = 7,115(g)
Chọn đáp án A
Ctb = nCO2 ÷ nX = 13/3;
Ntb = nHCl ÷ nX = 5/3.
Đặt Otb = x. Do amino axit no, mạch hở.
⇒ ktb = COOHtb = 0,5x
⇒ Htb = 2 × số C + 2 + số N – 2k =37/3– x.
Lại có:
● nO2 = nX × (số C + số H ÷ 4 – số O ÷ 2)
= 0,03 × [13/3 + (37/3 – x) ÷ 4 – x ÷ 2]
= 0,1775 mol.
⇒ x = 2 ⇒ chỉ chứa 1 –COOH
Quy quá trình về: 0,03 mol X + 0,05 mol HCl + NaOH vừa đủ.
⇒ nH2O = nNaOH = 0,03 + 0,05 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,03 x 353/3 + 0,05 × 36,5 + 0,08 × 40 – 0,08 × 18 = 7,115(g)
Đáp án A
Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = nKOH)
Lượng O2 dùng để đốt X = lượng O2 để đốt T + ancol
=> nO2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)
Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n +1)H2O
1 (mol) → 1,5n (mol)
0,3 (mol) → 0,45 (mol)
=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1
Vậy CT của ancol là CH3OH: 0,3 (mol)
BTKL ta có: mX + mKOH = mmuối + mancol
=> mX = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)
Gọi a và b là số mol CO2 và H2O khi đốt cháy X
=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử
=> Z có CTPT là C5H6O2
Đáp án C.
n O 2 = 3 , 976 22 , 4 = 0 , 1775 m o l , n C O 2 = 2 , 912 22 , 4 = 0 , 13 m o l
0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl → n N H 2 = 0,05 mol
→ hệ số N trong X là 0,05 : 0,03 = 5 : 3
Có n C O 2 = 0,13 mol
→ số C trung bình là 0,13: 0,03 = 13 : 3
X là amino no ở ( chỉ chứa hai loại nhóm chức)
→ X có dạng C13/3H2.13/3+2+ 5/3 -2aN5/3O2a hay C13/3H37/3-2aN5/3O2a.
→ n H 2 O = 0,03. ( 37/6- a)
Bảo toàn nguyên tố O → 0,03. 2a + 2. 0,1775 = 0,13.2 + 0,03. ( 37/6 - a) → a = 1
Có nNaOH = n H 2 O = nCOO + nHCl = 0,03 +0,05 = 0,08 mol
→ nX = 0,13. 12 + 0,03. ( 37/3 - 2.1) + 0,05.14 + 0,03. 16.2 = 3,53 gam
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 3,53 + 0,05. 36,5 + 0,08. 40 - 0,08. 18 = 7,115 gam .
B1: Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 1775 m o l ; n C O 2 = 0 , 13 m o l
CTTQ của amino axit: C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 05 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 03 m o l → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 13 / 0 , 3 = 13 / 3
CT trung bình: C 13 / 3 H 26 / 3 + 2 + 5 / 3 − 2 x O 2 x N 5 / 3
+ C 13 3 H 37 3 − 2 x O 2 x N 5 3 + ( 89 12 − 1 , 5 x ) O 2 → 13 / 3 C O 2 + ( 37 6 − x ) H 2 O + 5 6 N 2
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 13 / 3 H 31 / 3 O 2 N 5 / 3
B2: xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì: n n N a O H = n H C l + n g ố c C O O H = 0 , 08 m o l
n H 2 O = n C O O H + n H C l = 0 , 08 m o l
Bảo toàn khối lượng: m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 7,115g
Đáp án cần chọn là: C
Chú ý
+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O quên trừ nước
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 → Y có dạng C n H 2 n + 1 O 2 N ( n ≥ 2 )
Đốt cháy Y thu được n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n Y
Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng C m H 2 m O 2 m ≥ 2 → đốt cháy Z thu được
n H 2 O = n C O 2
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
→ n y = 0 , 02 m o l → n Z = 0 , 03 – 0 , 02 = 0 , 01 m o l
Bảo toàn C: n C O 2 = 0 , 02 n + 0 , 01 m = 0 , 07
→ n + 5m = 12
→ Y là H 2 N − C H 2 − C O O H , Z l à C 3 H 6 O 2 mà Z không tráng bạc => Z là C H 3 C O O C H 3 → 2 muối thu được là H 2 N − C H 2 − C O O N a , Z l à C H 3 C O O N a
→ m m u ố i = 0 , 02 . 97 + 0 , 01 . 82 = 2 , 76 g a m
Đáp án cần chọn là: B