Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y. Đốt 0,06 mol E trong O...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

► Quy E về đipeptit: 2 E n   E   +   n   –   2 H 2 O   →   n E 2   C 2 n H 4 n N 2 O 3

Theo bảo toàn nguyên tố C và H đốt VT cũng như đốt VP

● Mặt khác, đốt VP cho n C O 2 = n H 2 O đốt VT cũng cho n C O 2 = n H 2 O

Đốt E thì độ lệch mol C O 2   –   H 2 O cũng chính là lượng H 2 O

thêm vào để thủy phân E thành đipeptit E 2

n H 2 O thêm = n C O 2 đốt E – n H 2 O đốt E = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol

● Thế vào pt 0,06 × (n – 2) = 0,04 × 2 n =  10 3

n E 2 = 0,1 mol || Lại có: E 2 = C 2 n H 4 n N 2 O 3   =   C 2 n H 4 n   +   N 2 O 3   =   C H 2   +   N 2 O 3

m E 2 = m C H 2 + m N 2 O 3 = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16 gam.

BTKL: m E = 16 – 0,04 × 18 = 15,28 gam T N 2 dùng gấp 2 lần T N 2

► En + nNaOH → Muối + H 2 O n N a O H = n × n E = 0,1 mol; n H 2 O = n E = 0,03 mol

|| m = 7,64 + 0,1 × 40 – 0,03 × 18 = 11,1 gam

16 tháng 2 2018

Đáp án B

Quy E về C2H3NO,CH2 và H2O

>nH2O=nE=0,06 mol

Đặt nC2H3NO=x;nCH2=y

nCO2=2x+y=0,6 mol;

nH2O=1,5x+y+0,06=0,56 mol

giải hệ có:

x=y=0,2 mol

=mE=15,28g=

> thí nghiệm 1 dùng gấp 2 lần thí nghiệm 2

=> muối gồm: 0,1 mol C2H4NO2Na và 0,1 mol CH2

=>m=11,1mol

10 tháng 12 2017

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

• biến đổi: 0,06 mol E + ? mol H 2 O → ?? mol E2 (đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ) (*).

đốt E hay E 2 đều cần cùng lượng O 2 , sinh ra cùng số mol C O 2   v à   N 2 .

Mà đốt 0,06 mol E tạo thành 0,6 mol C O 2 + 0,56 mol H 2 O .

đốt E 2 tạo thành 0,6 mol C O 2 và 0,6 mol H 2 O .

n H 2 O ở (*) = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol || n E 2 = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol.

m E 2 = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16,0 gam m E = 16,0 – 0,04 × 18 = 15,28 gam.

0,06 mol E 15,28 gam, lượng E dùng 2 phần là như nhau.!

• Thủy phân 0,1 mol E 2 + 0,1 mol H 2 O → 0,2 mol α–amino axit

m α – a m i n o   a x i t   t h u   đ ư ợ c = 16,0 + 0,1 × 18 = 17,8 gam. Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O   n H 2 O = n E = 0,06 mol.

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol || ∑ n C O 2 = 2x + y = 0,6 mol;

∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,06 = 0,56 mol || giải hệ có: x = y = 0,2 mol.

Mà thủy phân E chỉ thu được 1 loại amino axit

ghép vừa đủ 1 C H 2 cho amino axit amino axit là Ala.

Lại có 0,06 mol E ứng với m E = 0,2 × 57 + 0,2 × 14 + 0,06 × 18 = 15,28 gam.

lượng E dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau m = 0,2 × 89 = 17,8 gam.

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
15 tháng 8 2016

Chủ đề 26. Tổng hợp nội dung hóa Hữu cơ

4 tháng 9 2019

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

• biến đổi: 0,06 mol E + 0,08 mol H 2 O → 0,14 mol E 2 dạng C ? H 2 ? N 2 O 3   đ i p e p t i t .

10,2 gam E ứng với 3x mol → cần 4x mol H 2 O để chuyển thành 7x mol E 2 .

đốt (10,2 + 72x) gam E 2 (7x mol) cần 0,495 mol O 2 → C O 2   +   H 2 O   +   N 2 .

bảo toàn Oxi có: n C O 2 = (7x × 3 + 0,495 × 2) ÷ 3 = (7x + 0,33) mol.

m E 2 = 14 × (7x + 0,33) + 7x × 76 = 10,2 + 72x giải x = 0,01 mol.

thay ngược lại có: n C O 2 = 0,4 mol. tỉ lệ giả thiết có:

thủy phân 0,03 mol E → 0,04 mol C n H 2 n   +   1 N O 2 + 0,1 mol C m H 2 m   +   1 N O 2 .

bảo toàn nguyên tố C có: 0,04n + 0,1m = n C O 2 = 0,4 mol 2n + 5m = 20.

cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là n = 5; m = 2.

ứng với có 0,04 mol Valin C 5 H 11 N O 2 và 0,1 mol Glyxin C 2 H 5 N O 2 .

0,03 mol E gồm 0,02 mol Xi và 0,01 mol Yk ∑lk peptit = i + k – 2 = 8

i + k = 10 mà ∑ n α – a m i n o   a x i t = 0,02i + 0,01k = 0,14 mol 2i + k = 14

giải i = 4 và k = 6 E gồm X 4 dạng V a l a G l y 4   –   a   +   Y 6 dạng V a l b G l y 6   –   b

∑ n V a l   = 0,02a + 0,01b = 0,04 mol 2a + b = 4 (điều kiện: a, b ≥ 1)

nghiệm duy nhất thỏa mãn: a = 1 và b = 2 Y dạng V a l 2 G l y 4

Theo đó, M Y = 117 × 2 + 75 × 4 – 5 × 18 = 444 chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét trong 0,06 mol E ta có:

n H 2 O = n E = 0,06 mol; n C 2 H 3 N O = ∑ n a m i n o   a x i t   = 0,08 + 0,2 = 0,28 mol.

n X = 0,06 ÷ (2 + 1) × 2 = 0,04 mol; n Y = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol.

Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b (a, b ≥ 2).

n C 2 H 3 N O = 0,28 mol = 0,04a + 0,02b; số mắt xích = a + b = 8 + 2 = 10.

|| a = 4 và b = 6. Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 10,2 gam E gấp k lần 0,06 mol E.

10,2 gam E chứa 0,28k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,06k mol H 2 O .

m E = 0,28k × 57 + 14kx + 0,06k × 18 = 10,2 gam.

và n O 2 cần đốt = 2,25 n C 2 H 3 N O + 1,5 n C H 2 = 2,25 × 0,28k + 1,5kx = 0,495 mol.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,12 x = 0,12 ÷ 0,5 = 0,24 mol.

Dễ thấy n C H 2 = 0,24 = 0,08 × 3 + 0,2 có 0,08 mol Val và 0,2 mol Gly.

Gọi số gốc Val trong X và Y là m và n (m, n ≥ 1) 0,04m + 0,02n = 0,08 mol.

Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 1; n = 2 Y là G l y 4 V a l 2 M Y = 444.

Bạn nào đặc biệt quan tâm tới bộ môn hóa thì bơi vào đây xem tí nha ! Vì không còn là CTV nữa nên việc trao GP cho các bạn là điều không thể đối với mình . Vì vậy mình sẽ không hứa hẹn gì về việc trao tặng GP nha . Bài 1 : Cho các chất hữu cơ mạch hở : X là axit không no đơn chức có 2 liên kết pi trong phân tử , Y là axit no đơn chức , Z là ancol no hai chức , T là este của X,Y với Z . Đốt...
Đọc tiếp

Bạn nào đặc biệt quan tâm tới bộ môn hóa thì bơi vào đây xem tí nha ! Vì không còn là CTV nữa nên việc trao GP cho các bạn là điều không thể đối với mình . Vì vậy mình sẽ không hứa hẹn gì về việc trao tặng GP nha .

Bài 1 : Cho các chất hữu cơ mạch hở : X là axit không no đơn chức có 2 liên kết pi trong phân tử , Y là axit no đơn chức , Z là ancol no hai chức , T là este của X,Y với Z . Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T , thu được 0,108 mol \(CO_2\) và 0,078 mol \(H_2O\) . Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E. Đốt chay hoàn toàn E thu được \(Na_2CO_3\) , 0,345 mol \(CO_2\) và 0,225 mol \(H_2O\) . Khối lượng của T trong a gam M là bao nhiêu ?

Bài 2 : X,Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng (\(M_X< M_Y\)) , T là este 2 chức tạo bởi X,Y với ancol no mạch hở Z . Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T thì thu được 7,168 lít \(CO_2\) và 5,22 gam \(H_2O\) . Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch \(AgNO_3/NH_3\) thì thu được 17,28 gam Ag . Khi cho 8,58 gam E phản ứng hết với 150ml dung dịch NaOH 1M , rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?

@Nguyễn Văn Đạt có thấy thì em đưa lên CHH hộ anh nha.

12

Ok rồi anh ơi :))

E cung cấp GP cho ạ .

5 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,07 mol E → 0,32 mol amino axit 0,16 mol đipeptit cần 0,09 mol H 2 O để biến đổi.

phương trình biến đổi: 7E + 9 H 2 O → 16 E 2 (đipeptit dạng C m H 2 m N 2 O 3 ).

đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit E 2 ( 16x mol) cần 0,4725 mol O 2

thu được: n C O 2 = n H 2 O = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol.

m đ i p e p t i t   = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) giải x = 0,005 mol.

đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).

• ∑ n a m i n o   a x i t   ÷   n E = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit X 4 và 0,05 mol hexapeptit Y 5

• gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2).

có: 0,15n + 0,17m = ∑ n C O 2 = 0,79 mol 15n + 17m = 79 n = 3; m = 2.

E gồm 0,03 X 4 dạng G l y a A l a 4   –   a   và 0,04 mol Y5 dạng G l y b A l a 5   –   b

∑ n G l y   = 0,03a + 0,04b = 0,17 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).

nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 X 4   d ạ n g   G l y 3 A l a 1

và peptit Y 5   d ạ n g   G l y 2 A l a 3   ⇒   M Y = 345 → chọn đáp án B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 0,07 mol E: n H 2 O = nE = 0,07 mol.

n C 2 H 3 N O = ∑ n m u ố i   = 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt n C H 2 = x mol.

Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E 10,8 gam E chứa 0,32k mol C 2 H 3 N O ;

kx mol C H 2 ; 0,07k mol H 2 O m E = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol.

Do n C H 2 = 0,15 ghép vừa đủ 1 nhóm C H 2 vào muối có số mol là 0,15 mol.

2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly.

số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 X là tetrapeptit và Y là pentapeptit.

đến đây giải và biện luận tương tự cách 1

8 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

+ Bạn gọi công thức chung của các peptit là C n H 2 n + 2 - k O k + 1 N k : 0,06 mol

Theo bài: n O n N = k + 1 k = 13 10 → k = 10 3 → X, Y chứa 2 3  gốc amino axit

+ n N a O H   p ứ = Số mol gốc amino axit trong E=0,06k=0,2 mol

X , Y :   a X :   b + N a O H → G l y - N a :   x A l a - N a :   y N a O H :   0 , 04     + H 2 O 0 , 06       —           0 , 24                               —                                           0 , 06

97 x + 111 y + 40 . 0 , 04 = 22 , 68 x + y = 0 , 2

→ x = 0 , 08 ;   y = 0 , 12

+ Trường hợp 1:

X, Y chứa 3 gốc amino axit (2 liên kết peptit), Z chứa 5 gốc amino axit (4 liên kết peptit

a + b = 0 , 06 3 a + 5 b = 0 , 2 → a = 0 , 05 b = 0 , 01 → ( G l y ) p ( A l a ) q :   0 , 05 ( G l y ) h ( A l a ) k :   0 , 01 p + q = 3 h + k = 5

n G l y = 0 , 0 p + 0 , 01 h = 0 , 08 n A l a = 0 , 05 q + 0 , 01 k = 0 , 12 5 p + h = 8 5 q + k = 12   p = 1 ,   q = 2 h = 3 ,   k = 2 X , Y : ( G l y ) 1 ( A l a ) 2 Z :   ( G l y ) 3 ( A l a ) 2

→ Z: C 12 H 21 O 6 N 5 : Tổng số nguyên tử  = 44

+ Trường hợp 2:

X, Y chứa 2 gốc amino axit (1 liên kết peptit), Z chứa 7 gốc amino axit (6 liên kết peptit)

a = 0 , 044 b = 0 , 016 p = 1 ,   q = 1 h = 2 , 25 ,   k = 4 , 75

→  Loại