Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu chuyện Thạch Sanh thực sự là một kho tàng giá trị về đạo đức và tư tưởng tốt đẹp của dân gian Việt Nam. Đặc biệt, qua câu chuyện này, em nhận thấy tư tưởng yêu chuộng hòa bình của người Việt được thể hiện rất rõ nét qua những điểm sau: Thạch Sanh luôn dùng sự thiện chí để giải quyết mâu thuẫn: Dù bị Lý Thông hãm hại nhiều lần, Thạch Sanh vẫn tha chết cho mẹ con hắn. Ngay cả với kẻ thù hung ác như Chằn Tinh, Đại Bàng, chàng cũng chỉ tiêu diệt khi chúng gây hại cho dân lành chứ không chủ động tấn công. Sử dụng "vũ khí" đặc biệt để cảm hóa kẻ thù: Tiếng đàn thần kỳ diệu của Thạch Sanh đã khiến quân lính 18 nước chư hầu từ bỏ ý định chiến tranh, quay về hòa hảo. Điều này cho thấy người Việt đề cao sức mạnh của văn hóa, nghệ thuật, dùng cái đẹp để cảm hóa lòng người thay vì dùng bạo lực. Niêu cơm thần biểu tượng cho tấm lòng bao dung, rộng mở: Hình ảnh niêu cơm "ăn mãi không hết" thể hiện mong ước về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc, đồng thời cũng là lời khẳng định về lòng hiếu khách, sẵn sàng chia sẻ của người Việt. Thạch Sanh mời quân lính 18 nước ăn cơm thay vì đánh đuổi, thể hiện tinh thần hòa bình, hữu nghị. Tóm lại, thông qua câu chuyện Thạch Sanh, em hiểu rằng, người Việt Nam luôn yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh, luôn mong muốn có một cuộc sống hòa thuận, yên vui. Đó là một truyền thống quý báu mà chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy.

a, - Khoẻ như voi: Rất khoẻ, khoẻ khác thường, khoẻ bằng sức nhiều người.
- Lân la: tiến đến từ từ, có ý đồ hoặc mục đích tiếp cận, tỉ tê ai đó.
- Gạ: mời gọi, dụ dỗ ai đó làm điều gì ấy để bản thân có lợi.
b, - Hí hửng: Trạng thái vui mừng, phấn khởi khi đạt được mục đích, thành công trong việc gì đó, vui mừng một cách thái quá.
c, - Khôi ngô tuấn tú: Vẻ đẹp trai mà nhiều người mê, có nét đẹp hơn người, diện mạo sáng láng.
d, - Bất hạnh: là sự kém mạnh mắn, không hạnh phúc được nhấn mạnh lên.
- Buồn rười rượi: Rất buồn, buồn một cách lặng lẽ.
#POPPOP

Mk nghĩ là :
Câu 1 : Do 2 chị em tranh giành tài sản.
Câu 2 : Xe chở tù nhân biến thái bị trói chặt, không cử động được. ( Vì từ nhân biến thái bị chói chặt rồi còn đâu,sao cử động đc !? )
Câu 3 : Ông ta là tội phạm, giả dạng thành viên cảnh sát, sợ phát hiện nên quyết định thủ tiêu bạn.
Câu 4 : Khúc gỗ dài chừng hơn 1 mét.
Câu 5 : Lấy đi cây súng để phòng thân.
Câu 6 : "Ta chờ mi lâu rồi!"
NẾU LÀ MK,MK SẼ TRẢ LỜI NHƯ VẬY!

a. Câu văn giới thiệu nhân vật Thạch Sanh: sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân.
b. Bản chất nhân vật Lí Thông: lừa lọc, phản trắc, âm mưu, thủ đoạn
Nhân vật Thạch Sanh: chăm chỉ, ngay thẳng.

từ Hán Việt: Nhà vua, Tiên Vương, mĩ vị, sơn hào, hải vị,phúc ấm
ko chắc lắm
Bạn có một yêu cầu thú vị đấy! Việc tìm kiếm từ Hán Việt trong truyện "Bánh chưng, bánh giầy" không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu chuyện mà còn làm giàu vốn từ ngữ của mình nữa. Sau đây là một số từ Hán Việt mình tìm được, cùng với một chút giải thích nho nhỏ để bạn dễ hiểu nhé: Hùng Vương: Vương (王) có nghĩa là vua. truyền ngôi: Truyền (傳) là trao lại, ngôi ( ngôi vị) (位) là vị trí của vua. xứng đáng: Xứng (稱) là phù hợp, đáng (當) là thích hợp. dẹp yên: Dẹp (平) là làm cho yên, yên ( yên tĩnh) (靜) là không có chiến tranh loạn lạc. ấm no: Ấm (暖) là đủ ấm áp, no (飽) là đủ ăn. ngai vàng: Ngai (御) là chỗ ngồi của vua, vàng (金) là kim loại quý, ở đây chỉ sự tôn quý. vững: ( vững chắc) (穩) là chắc chắn. Tổ tiên: Tổ (祖) là ông cha, tiên (先) là những người đi trước. dựng nước: Dựng (建) là xây dựng, nước (國) là quốc gia, đất nước. sáu đời: Đời (代) là thế hệ. giặc Ân: Ân (殷) tên một triều đại Trung Quốc, ở đây chỉ kẻ thù xâm lược. xâm lấn: Xâm (侵) là xâm phạm, lấn (佔) là chiếm lấy. bờ cõi: Bờ (邊) là mép, cõi (境) là ranh giới đất nước. phúc ấm: Phúc (福) là điều may mắn, ấm (蔭) là sự che chở, phù hộ. Tiên Vương: Tiên (先) là những người đi trước, Vương (王) là vua. thiên hạ: Thiên (天) là trời, hạ (下) là dưới, thiên hạ chỉ tất cả mọi người trong đất nước. thái bình: Thái (太) là lớn, bình (平) là yên ổn. nối ngôi: Nối (繼) là tiếp tục, ngôi (位) là vị trí của vua. con trưởng: Trưởng (長) là lớn nhất, con trưởng là con trai đầu lòng. nhân lễ: Nhân (因) là bởi vì, lễ (禮) là nghi lễ cúng bái. ngôi báu: Ngôi (位) là vị trí, báu (寶) là quý giá. sơn hào hải vị: Sơn (山) là núi, hào ( hào sản) (豪) là của ngon vật lạ, hải (海) là biển, vị ( vị ngon) (味) là món ăn ngon. nem công chả phượng: Công (孔雀) là con công, phượng (鳳凰) là chim phượng hoàng (loài chim quý trong truyền thuyết). quần thần: Quần (群) là tập hợp nhiều người, thần (臣) là bề tôi. tấm tắc: Là từ mô phỏng âm thanh, chỉ sự khen ngợi. Mình đã cố gắng tìm ra những từ Hán Việt phổ biến và dễ hiểu nhất. Hi vọng danh sách này sẽ giúp ích cho bạn! Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa của các từ này hoặc muốn mở rộng vốn từ Hán Việt, mình rất sẵn lòng hỗ trợ thêm. Bạn chỉ cần cho mình biết nhé!