Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,\(m_{HCl}=120.36,5\%=43,8\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: x 6x
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}102x+160y=26,2\\6x+6y=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,1.102.100\%}{26,2}=38,93\%;\%m_{Fe_2O_3}=100\%-38,93\%=61,07\%\)
câu c tương tự câu a
Số mol axit = 0,79 mol. Số mol NaOH = 0,4 mol.
Chỉ có Al2O3 pứ với dd NaOH
Gọi số mol của các oxit lần lượt là x, y, z
Ta có: 102x + 160y + 40z = 30.
3x + 3y + z = 0,79.
2x = 0,4
=> x = 0,2 . y = 0,05 và z = 0,04
PTHH:
3Mg + 8HNO3 ===> 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
4,5a 3a
10Al + 36HNO3 ===> 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
\(\frac{10a}{3}\) a
Vì tỉ khối của hỗn hợp khí so với Hidro là 14,75
=> Mhỗn hợp khí = 14,75 x 2 = 29,5 (g/mol)
Ta có sơ đồ đường chéo:
n1 mol NO có M = 30 (29,5 - 28)= 1,5
29,5
n2 mol N2 có M = 28 ( 30 - 29,5)= 0,5
=> \(\frac{n_1}{n_2}=\frac{1,5}{0,5}=\frac{3}{1}\)
Đặt số mol N2 là a (mol)
=> số mol của NO là 3a (mol)
Lập các sô mol trên phương trình:
Theo đề ra, ta có:
4,5a x 27 + \(\frac{10a}{3}.27=19,8\)
- Hòa tan hỗn hợp hai kim loại bằng dung dịch HCl
PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
0,4875 0,975
2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
0,3 0,9
=> nHCl = 0,975 + 0,9 = 1,875 mol
=> mHCl = 1,875 x 36,5 = 68,4375 gam
=> mdung dịch HCl = 68,4375 / 7,3% = 937,5 gam
=> Vdung dịch HCl = 937,5 / 1,047 = 895,42
a)
$n_{ZnO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) \Rightarrow 81a + 160b = 53,4(1)$
\(ZnO+2HCl\text{→}ZnCl_2+H_2O\)
a 2a (mol)
\(Fe_2O_3+6HCl\text{→}2FeCl_3+3H_2O\)
b 6b (mol)
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.6,9 = 1,38(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6; b = 0,03
$m_{ZnO} = 0,6.81 = 48,6(gam) ; m_{Fe_2O_3} = 0,03.160 = 4,8(gam)$
b)
\(ZnO+H_2SO_4\text{→}ZnSO_4+H_2O\)
0,6 0,6 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\text{→}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,03 0,09 (mol)
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,6 + 0,09}{0,315} = 2,19M$
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4mol\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{49.158}{100}=77,42gam\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{77,42}{98}=0,79mol\)
- Theo PTHH 4 ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,2mol\)
\(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4gam\)
\(m_{Fe_2O_3}+m_{MgO}=30-20,4=9,6gam\)
\(n_{H_2SO_4\left(2+3\right)}=0,79-n_{H_2SO_4\left(1\right)}=0,79-0,2.3=0,19mol\)
- Gọi Số mol Fe2O3 là x và số mol MgO là y ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}160x+40y=9,6\\3x+y=0,19\end{matrix}\right.\)
- Giải hệ ta được x=0,05 và y=0,04
- Thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp:
\(\%Al_2O_3=\dfrac{20,4.100}{30}=68\%\)
\(\%Fe_2O_3=\dfrac{0,05.160.100}{30}\simeq26,67\%\)
%MgO\(\simeq\)5,33%