Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn đặt nMg=a
nR=b
rồi tự lập các pt để giải theo 2 ẩn đó
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)=0,15
MgCO3+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O+CO2(1)
R2(CO3)x+2xHCl\(\rightarrow\)2RClx+xH2O+xCO2(2)
\(\rightarrow\)\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,15mol\)
\(\rightarrow\)\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,15.36,5.100}{7,3}=75gam\)
mdd sau pư=75+7,1-0,075.44=78,8gam
mMgCl2=\(\dfrac{78,8.6,028}{100}=4,75gam\)
\(\rightarrow\)\(n_{MgCl_2}=\dfrac{4,75}{95}=0,05mol\)
\(\rightarrow\)\(n_{MgCO_3}=n_{MgCl_2}=0,05mol\)\(\rightarrow\)\(m_{MgCO_3}=0,05.84=4,2gam\)
\(\rightarrow\)\(m_{R_2\left(CO_3\right)_x}=7,1-4,2=2,9gam\)
-Theo PTHH(1):\(n_{HCl\left(1\right)}=2n_{MgCl_2}=2.0,05=0,1mol\)
\(\rightarrow\)\(n_{HCl\left(2\right)}=0,15-0,1=0,05mol\)
-Theo PTHH(2):
\(n_{R_2\left(CO_3\right)_x}=\dfrac{1}{2x}n_{HCl\left(2\right)}=\dfrac{0,05}{2x}mol\)
\(\rightarrow\)\(M_{R_2\left(CO_3\right)_x}=\dfrac{2,9}{\dfrac{0,05}{2x}}=116x\)
\(\rightarrow\)2R+60x=116x\(\rightarrow\)2R=56x\(\rightarrow\)R=28x
-Nghiệm phù hợp x=2 và R=56(Fe)
BTVN hôm thứ 2 của mình @@
\(MgCO3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
a-------------2a-----------a-----------a----------a
\(R_2\left(CO3\right)_x+2xHCl\rightarrow2RCl_x+xH_2O+CO_2\)
b------------------2b--------2b-----------bx-------b
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+bx=0,15\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow84a+b\left(2R+60x\right)=14,2\left(2\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{0,073}=150\left(g\right)\)
\(m_{ddD}=m_{hhC}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=14,2+150-\left(44.0,15\right)=157,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=n_{MgCl_2}=\dfrac{157,6.6,028}{95.100}=0,1\left(mol\right)\)
Từ (2) suy ra: \(bx=0,05\Rightarrow b=\dfrac{0,05}{x}\) (*)
Thay (*) vào (1) ta được:
\(\left(2R+60x\right).\dfrac{0,05}{x}=5,8\)
\(\Rightarrow R=28x\)
Biện luận:
\(x=1\Rightarrow R=28\) (l)
\(x=2\Rightarrow R=56\) (chọn)
\(x=3\Rightarrow R=84\) (l)
Với \(x=2\) thì \(R=56\)
Vậy R là Fe
CTHH: \(FeCO_3\)
Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
Bài 1 :Gọi KL là R (KL có hoá trị n)
2R + 2nH2SO4-> R2(SO4)n + SO2 + 2nH2O
nSO2=3,36/22,4=0, 15(mol) lắp vào pt suy ra nR=0,3/n (mol).
MR=9,6.n/0,3
vì chưa biết hoá trị n nên ta lập bảng tìm hoá trị. R là KL nên có hoá trị 1, 2 hoặc 3. Cho n lần lượt bằng 1, 2,3 để tìm ra MR thoả mãn. Với n=2 thì MR=64(tm). KL là Cu
1/ PT : X + 2H2O -> X[OH]2 + H2
mol : \(\frac{6}{M_X}\) -> \(\frac{6}{M_X}\)
=> mH2 = \(\frac{12}{M_X}\) => mdd = m+6 - \(\frac{12}{M_X}\)
Ta có: m+5,7 = m+6 - \(\frac{12}{M_X}\)
<=> \(\frac{12}{M_X}\)= 0,3 => MX = 40 => X là Canxi [Ca]
2/ Dặt nHCl= a [a> 0] => mddHCl= 36,5a : 14,6 x 100= 250a
PT : X + 2HCL => XCl2 + H2
mol : a/2 a -> a/2 a/2
mH2 = a/2 x 2 = a ; mX = a/2 . MX
m XCl2= a/2 x [MX +71]
mdd XCL2= a/2 .MX + 250a - a = a/2 .MX +249a
Ta có :\(\frac{\frac{a}{2}\times M_X+\frac{71}{2}a}{M_X\times a:2+249a}\times100\%=24,15\%\)
<=> \(\frac{M_X+71}{M_X+498}=24,15\%\Leftrightarrow M_X=65\)=> X là kẽm [Zn]
a/ Xác định kim loại M
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol
Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a
MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)
a mol amol amol
Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol
mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4
Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)
Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)
a mol a mol a mol amol
Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
b 2b b b
CO2+NaOH--->NaHCO3
c c c
Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96
- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,
b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).
- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96
62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01
Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.
Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085
M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g
b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe
Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam
Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol
Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol
Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam
1/ nNaCl=5,85/58,5=0,1 mol.
nAgNO3=34/170=0,2 mol.
PTPU: NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3
vì NaCl và AgNO3 phan ung theo ti le 1:1 (nAgNO3 p.u=nNaCl=0,1 mol)
=>AgNO3 du
nAgNO3 du= 0,2-0,1=0,1 mol.
Ta tinh luong san pham theo chat p.u het la NaCl
sau p.u co: AgNO3 du:0,1 mol; AgCl ket tua va NaCl: nAgCl=nNaNO3=nNaCl=0,1 mol.V(dd)=300+200=500ml=0,5 ()l
=>khoi lg ket tua: mAgCl=0,1.143,5=14,35 g
C(M)AgNO3=C(M)NaNO3=n/V=0,1/0,5=0,2 M